Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
My car isn’t xcxc . It’s always letting me down
A. believable
B. reliable
C. colorable
D. conceivable
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Reliable /ri'laiəbl/ (adj): đáng tin cậy
- Believable /bi'li:vəbl/ (adj): có thể tin được
- Conceivable /kən'si:vəbl/ (adj): có thể tưởng tượng được
ð Đáp án B (Xe ô tô của tôi không đáng tin cậy chút nào. Nó luôn làm tôi thất vọng.)
B
A. believable : có thể tin được
B. reliable : đáng tin cậy
C. colorable : có thể tô được
D. conceivable: có thể hiểu được
=> Đáp án B
Tạm dịch: Xe của tôi không đáng tin. Nó luôn làm tôi thất vọng.
Đáp án C
Tiếng Anh giao tiếp
Would/ do you mind – Bạn có phiền không - dùng để xin phép. Để đồng ý cho người đó làm, ta sẽ trả lời “không phiền“, chẳng hạn như no, not at all/ go ahead/ I don't mind.
Còn nếu không đồng ý, nghĩa là bạn có phiền, thì sẽ trả lời bằng cách đưa ra các lí do từ chối, thỉnh thoảng cũng sử dụng Yes, I would, nhưng không phổ biến vì hơi mất lịch sự.
Tạm dịch: Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe không? - Không, không phiền tý nào.
Đáp án C
Tiếng Anh giao tiếp
Would/ do you mind – Bạn có phiền không - dùng để xin phép. Để đồng ý cho người đó làm, ta sẽ trả lời “không phiền“, chẳng hạn như no, not at all/ go ahead/ I don't mind.
Còn nếu không đồng ý, nghĩa là bạn có phiền, thì sẽ trả lời bằng cách đưa ra các lí do từ chối, thỉnh thoảng cũng sử dụng Yes, I would, nhưng không phổ biến vì hơi mất lịch sự.
Tạm dịch: Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe không? - Không, không phiền tý nào.
Đáp án B