Mắt của một người bị tật cận thị với điểm cực viễn cách mắt 0,5 m. Để sửa tật cận thị thì cần đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ
A. 2 dp
B. - 2 dp
C. – 0,5 dp
D. 0,5 dp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
+ Tiêu cực của thị kính: f2 = 1/25 = 0,04m = 4cm
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d 1 ∈ d C ; d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l = f 1 + δ + f 2 → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V
d 2 / = − O C C = − 21 ⇒ d 2 = d 2 / f 2 d 2 / − f 2 = 3 , 36 ⇒ d 1 / = l − d 2 = 17 , 14 ⇒ d C = d 1 / f 1 d 1 / − f 1 = 857 1664
d 2 / = − O C V = − ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 4 ⇒ d 1 / = l − d 2 = 16 , 5 ⇒ d V = d 1 / f 1 d 1 / − f 1 = 33 64
Đáp án D
+ Để mắt người có thể quan sát được các vật ở xa vô cùng thì ảnh ảo của vật qua kính phải nằm ở điểm cực viễn của mắt.
→ 1 ∞ + 1 - C v = D ⇒ D = - 2 d B
Ta có: f = 1 D = - 0 , 4 m = - 40 c m .
a) Khi đeo kính nếu đặt vật tại C C K (điểm cực cận khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại C C (điểm cực cận khi không đeo kính) và nếu đặt vật tại C V K (điểm cực viễn khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại CV (điểm cực viễn khi không đeo kính). Do đó:
d C = O C C K = 25 c m ⇒ d C ' = d C f d C - f = - 15 , 4 c m = - O C C ⇒ O C C = 15 , 4 c m ;
d V = O C V K = ∞ ⇒ d V ' = f = - 40 c m = - O C V ⇒ O C V = 40 c m .
Vậy: giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4 cm đến 40 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 0 , 5 m = - 50 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 15 , 4 c m
⇒ d C 1 = d C 1 ' f 1 d C 1 ' - f 1 = 22 , 25 c m = O C C K 1 ; d ' V 1 = - O C V = - 40 c m ⇒ d V 1 = d V 1 ' f 1 d V 1 ' - f 1 = 200 c m
Vậy: khi đeo kính có độ tụ - 2 dp thì người đó sẽ nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 22,25 cm đến 200 cm (đây là trường hợp bị cận thị mà đeo kính chưa đúng số).
Chọn đáp án B.
f = 1 D = 1 1 = 1 ( m ) = 100 ( c m ) .
Sau khi đeo kính, để mắt quan sát được điểm gần nhất thì ảnh của vật phải hiện lên ở điểm cực cận C c của mắt.
→ d ’ = - O C c = - 50 c m