K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2019

Đáp án B.

Theo giả thiết: phép lai một tính trạng.

Ta biết ở chim; = XX, = XY

P: không có vằn x không có vằn  → F 1 ♂ có vằn : 2 không vằn : 1không vằn

F 1 = 4  tổ hợp giao  tử = 2.2 ® tính trạng chỉ do 1 gen quy định.

Thấy ở F 2   xuất hiện lặn (có vằn) mà chi ở giới XX => gen phải trên NST giới thường chứ không thể trên X được.

Vậy tại sao tỉ lệ này có sự khác nhau giữa 2 giới => gen này lệ thuộc vào giới đực, cái.

19 tháng 7 2017

Đáp án B

Theo giả thiết: phép lai một tính trạng.

Ta biết ở chim; ♂= XX, ♀ = XY

P: không có vằn   x  không có vằn à F1 : 1 ♂ có vằn : 2 ♀ không vằn : 1 ♂ không vằn

F1 = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 à  tính trạng chỉ do 1 gen quy định.

Thấy ở F2 xuất hiện lặn (có vằn) mà chỉ ở giới XX => gen phải trên NST giới thuờng chứ không thể trên X được.

Vậy tại sao tỉ lệ này có sự khác nhau giữa 2 giới => gen này lệ thuộc vào giới đực, cái

17 tháng 11 2017

19 tháng 8 2019

Đáp án D.

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).

Giải thích:

Gà thuộc lớp chim cho nên con đực có cặp NST giới tính XX; con cái có XY.

- Sơ đồ lai: XAXA x XaY

Được F1 có 1 XAXa; 1XAY. Tất cả đều gà lông vằn.

→ (1) đúng.

F1 lai với nhau: XAXa x XAY

Giao tử: XA; XaXA, Y

Đời F2:

 

XA

Y

XA

XA XA

XA Y

Xa

XA Xa

Xa Y

- Kiểu gen của F2 là: XA XA; XA Xa; XA Y; Xa Y.

→ (2) sai.

- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông không vằn. 

→ (3) đúng.

- Cho gà mái P (kiểu gen Xa Y) với gà trống F1 (kiểu gen XA Xa) thì ta có:

XA Xa  x  Xa Y

Đời con:

 

Xa

Y

XA

XA Xa

Xa Y

Xa

Xa Xa

Xa Y

Kiểu hình đời con: 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn.

→ (4) đúng.

19 tháng 9 2018

Đáp án C

Ở gà, gà mái là XX và gà trống là XY. Nội dung 3 sai.

Tỉ lệ phân li kiểu hình là: Lông vằn : lông không vằn = 3 : 1

Lông vằn trội hoàn toàn so với lông không vằn. Nội dung 1 đúng.

Mặt khác, tỉ lệ kiểu hình phân li không đều ở 2 giới, lông không vằn toàn gà mái nên tính trạng do gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y quy định. Nội dung 2 sai.

Kiểu gen của gà F1 là: XAXa × XAY.

F2: (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY).

Cho F2 lai ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ lông không vằn tạo ra là: 1 4 × 3 4 = 3 16 .

Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 13 lông vằn : 3 lông không vằn. Nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp

(3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao

    (4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

A. 2

B. 1.

C. 3

D. 4.

1
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thế giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thế giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?

(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

(3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.

(4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 8 2018

Đáp án A

Sơ đồ hóa phép lai:

(1) Sai. Ở F2 vẫn có gà mái lông không vằn, chân cao XaYB-

(2) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp:

(3) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp 
Tỉ lệ gà mái lông văn, chân cao 
(4) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp 
Tỉ lê gà mái lông không vằn, chân cao 

19 tháng 5 2017

Đáp án C.

Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai.

50% gà trống lông vằn: 25% gà mái lông vằn: 25% gà mái lông đen.

Như vậy có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4).

4 tháng 8 2016

- Có sự di truyền chéo giới → gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

Gà trống XX, gà mái XY. Lông vằn (A) trội so với lông không vằn (a). (có thể biện luận ngược lại sẽ thấy không thỏa mãn)

P: XaXa (trống lông không vằn) x XAY (mái lông vằn)

→ F1: XAXa (trống lông vằn) : XaY (mái lông không vằn)

F1 x F1XAXa x XaY

F2: XAXa (trống lông vằn) : XaXa (trống lông không vằn): XAY (mái lông vằn) : XaY (mái lông không vằn)