Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of students _______ for a rise since last year
A. ask
B. have asked
C. has asked
D. asked
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có mốc since + mốc thời gian => sử dụng thì hoàn thành
A number of N được tính là danh từ số nhiều => sử dụng have chứ không sử dụng has
Chọn B
A. roam (v): đi dạo chơi
B. roll (v): cuộn vòng
C. rush (v): vội vã
D. run (v): chạy
Tạm dịch: Sara ôm đồm một đống việc tháng trước, cô ấy đáng lẽ nên đề nghị tăng lương khi mà cô ấy vẫn đang bận bịu thế này.
Đáp án C.
A. Achievement (n): thành tựu.
B. Information (n): thông tin.
C. Course (n): khoá học.
D. Admission (n): nhập học.
Dịch câu: Ở nhiều quốc gia, các sinh viên đại học tương lai thường đăng ký khoá học trong khoảng thời gian học năm cuối của cấp 3.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp giang câu gián tiếp, câu trực tiếp có “Why don’t + S ...” thì câu gián tiếp dùng động từ chính là advise theo cấu trúc “S + ADVISED SB TO DO STH”.
Còn suggest chỉ dùng khi câu trực tiếp có chủ thể còn lại tham gia vào, ví dụ như “Why don’t we...?”
Dịch nghĩa: “Tại sao cậu không đề nghị giám đốc tăng lương nhỉ?” - Anh ấy hỏi tôi.
A. Anh ấy khuyên tôi nên đề nghị giám đốc tăng lương
B. Anh ta gợi ý hỏi giám đốc của tôi về việc tăng lương
C. Anh ta hỏi tôi tại sao tôi không muốn hỏi giám đốc về việc tăng lương
D. Anh ta muốn biết liệu tôi có muốn giám đôc tăng lương không
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
apply (v): áp dụng, ứng dụng
application (n): lời thỉnh cầu; đơn xin
applicable (a): có thể áp dụng được, thích hợp
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người
Tạm dịch: Số lượng ứng viên đại học đã tăng lên trong năm nay lần đầu tiên trong hơn một thập kỷ.
Đáp án D
Ở đây có trạng từ chỉ thời gian since + một sự kiện => thì được chia ở đây là thì hiện tại hoàn thành
Chọn D
Since+ mệnh đề thời gian/ khoảng thời gian, S+ have/has+ PP. the number of+ Ns: chủ ngữ là dạng số ít-> chia động từ ở dạng số ít.
Đáp án B
- Since + mốc thời gian => sử dụng thì hoàn thành
- A number of N số nhiều + V (chia số nhiều): Một số những => dùng “have”