Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ________hurry. It’s nearly 8.00, and my first class starts at 8.15
A. would prefer
B. can’t help
C. can’t
D. had better
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Had better = should: nên
Dịch câu: Tôi nên nhanh chóng thôi. Giờ gần 8h rồi, mà tiết học đầu tiên bắt đầu lúc 8h15
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.
Chọn D
“in 1982” là thời gian xác định trong quá khứ, vì thế câu này được chia ở thì quá khứ đơn (met)
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
Formal (adj) : trang trọng Informal ( adj) : không trang trọng/ thân thiết
Formality (n) : sự trang trọng Informality (n) : sự không trang trọng
Sau động từ be ( was) và trạng từ dùng tính từ => loại C và D.
Câu này dịch nghĩa như sau: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân mật.
Đáp án C.
Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch câu: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. sighting (n): nhìn thấy (sự vật bất thường kéo dài trong thời gian ngắn)
B. glance (n): cái nhìn thoáng qua
At first glance: Nhìn thoáng qua
C. look (n): nhìn (trực diện)
D. view (n): cảnh (nhìn từ trên cao xuống), quan điểm
Tạm dịch: Nhìn thoáng qua, bạn có thể nói rằng họ là anh em sinh đôi nhưng thực tế, họ thậm chí không biết nhau.
Chọn D
Đáp án D
- Had better ~ Should + V (bare-inf): nên làm gì
- Would prefer + to V: muốn làm gì
- Can’t help + V-ing: không thể nhịn được/chịu được
ð Đáp án D (Tôi nên nhanh lên thôi. Giờ gần 8h rồi, và tiết học đầu tiên của tôi bắt đầu lúc 8h15.)