Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được 8,4 lít khí CO 2 ở đktc và 5,4 gam nước. Xác định CTPT của X là:
A. C 4 H 6
B. C 5 H 6
C. C 4 H 8
D. C 5 H 8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
BTNT O, có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nH2O = 0,6 (mol)
⇒ nH2O > nCO2 → ankan.
Có: nankan = 0,6 - 0,4 = 0,2 (mol)
Gọi CTPT cần tìm là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{ankan}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\)
→ C2H6.
n O 2 = 11,2/32 = 0,35 mol
n C O 2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ n C = 0,2 mol
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 2.0,3 = 0,6 mol
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C x H y , khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là C H 3 n
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
nCO2 = 0,4 mol => nC = 0,4 mol
nH2O = 0,5 mol => nH = 0,5 . 2 = 1 mol
C : H = 0,4 : 1 = 4 : 10
X là C4H10
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
.
a ax a. (mol)
Ta có : (mol) ; (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
.
a ax a. (mol)
Ta có : (mol) ; (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g
\(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{4,4-\left(0,2.12+0,4.1\right)}{16}=0,1\left(mol\right)\\ĐặtCTPTandehitlà:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,2:0,4:0,1=2:4:1\\ VậyCTPTandehitlà:C_2H_4O\left(CH_3CHO\right) \)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) Khí thoát ra là C2H4
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)
b)
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)
=> m = 0,1125.240 = 27 (g)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
Đáp án là D