K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2018

Đáp án A.
All almost => Almost all
Dịch: Hầu như tất cả điện sử dụng trong công nghiệp đều đến từ các máy phát điện lớn được điều khiển bởi các tuabin hơi nước.

3 tháng 9 2018

Đáp án là A.

Câu này dịch như sau: Hầu hết điện cho mục đích công nghiệp đến từ các máy phát điện lớn được lấy bởi tua bin hơi.

All almost => Almost all of

Cấu trúc: Almost all of the + danh từ số nhiều = most of the + danh từ số nhiều 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

22 tháng 6 2019

Chọn C.

Đáp án C
Vì chủ chính của câu là danh từ “forms” (các dạng) là danh từ số nhiều nên lỗi sai là động từ “has been” (=> have been)
Dịch: Mặc dù cuộc cách mạng công nghiệp gần đây, tất cả các hình thức của nghề thủ công truyền thống đã được lưu trữ lại trong bảo tàng đó.

6 tháng 4 2019

C

Đây là mênh đề quan hệ không dùng “ all of them”

=> Đáp án: C . Sửa thành “ all of whom”

2 tháng 11 2017

Đáp án B

Large => extended

26 tháng 7 2017

Đáp án B

Đáp án B. ‘them’=>’whom’

Chỗ này ta cần 1 đại từ quan hệ đóng chức năng làm tân ngữ thay thếu cho ‘the members of a large family”

Dịch: Anh ta xuất thân từ 1 gia đình lớn, tất cản bọn họ bây giờ đều sống ở Úc

27 tháng 10 2017

Đáp án B

 Đáp án B. ‘them’=>’whom’

 Chỗ này ta cần 1 đại từ quan hệ đóng chức năng làm tân ngữ thay thếu cho ‘the members of a large family”

Dịch: Anh ta xuất thân từ 1 gia đình lớn, tất cản bọn họ bây giờ đều sống ở Úc 

10 tháng 5 2017

Đáp án B

 Đáp án B. ‘them’=>’whom’

 Chỗ này ta cần 1 đại từ quan hệ đóng chức năng làm tân ngữ thay thếu cho ‘the members of a large family”

Dịch: Anh ta xuất thân từ 1 gia đình lớn, tất cản bọn họ bây giờ đều sống ở Úc

11 tháng 9 2019

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả

Giải thích:

Cấu trúc nhờ vả:

+ Chủ động: have somebody do something

+ Bị động: have something done by somebody

Ngữ cảnh trong câu dùng thể chủ động: … nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.

Sửa: washed => wash

Tạm dịch: Nếu hôm nay người giúp việc đến, vui lòng nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.