K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2018

1.có nha bạn

2.ko phải bạn ơi

   Ex:

- I'm was usually play badminton.

22 tháng 10 2018

ko bn nhe

I. Viết lại câu với tính từ trạng từ . tính từ +ly = trạng từ Thường thì: Động từ thường ( trong câu trạng từ)+ er = người ( đứng cuối câu trong câu chỉ tính từ) 1. They swim quickly. (động từ thường - trạng từ) - They are quick swimmer ( động từ tobe + tính từ + N chỉ người) 2. She is a good singer. ( tobe - tính từ - N từ chỉ người) N chỉ người = V thường + er Singer ( N) = sing ( V) - She sings...
Đọc tiếp

I. Viết lại câu với tính từ trạng từ . tính từ +ly = trạng từ Thường thì: Động từ thường ( trong câu trạng từ)+ er = người ( đứng cuối câu trong câu chỉ tính từ) 1. They swim quickly. (động từ thường - trạng từ) -> They are quick swimmer ( động từ tobe + tính từ + N chỉ người) 2. She is a good singer. ( tobe - tính từ - N từ chỉ người) N chỉ người = V thường + er Singer ( N) = sing ( V) -> She sings well ( S + V thường - trạng từ) 3. We work hard. ( S + V thường + trạng từ) -> We are hard worker .(S + tobe + tính từ + N chỉ người) 4. Tuan is a fast runner. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> Tuan runs fast.( S + V thường + trạng từ) 5. We played football very well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> We were good football players . ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 6. He drives carelessly. ( S + V thường + trạng từ) -> He is careless driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 7. Tom drives carefully. ( S + V thường + trạng từ) ->Tom is careful driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 8. She is a good student. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> She studies well. ( S + V thường + trạng từ) 9. Her English is quite fluent. ( S + tobe + tính từ ) ( quite = very) -> She speaks fluently ( S + V thường + trạng từ) 10. She draws beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> She is beautiful drawer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 11. Mary learns English well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> Mary is a good English learner ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 12. They run quickly. ( S + V thường + trạng từ ) -> They are quick runners ( S + Tobe + tính từ + N chỉ người) 13. He dances beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> He is a beautiful dancer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 14.He is a beautiful dancer ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) -> He dances beautifully (S + V thường + trạng từ) 15.They paint badly. ( S + V thường + trạng từ) -> They are bad painters. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người)

0
25 tháng 9 2021

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: 

She was nice to me in the past. (Cô ấy đã từng rất tốt với tôi hồi trước.)They were nice to me in my last holiday.I was not obedient when I was a child. (Tôi đã không vâng lời khi tôi còn là một đứa trẻ.)We were very obedient children when we were young.Were they invited to your party last Sunday? (Họ có được mời đến bữa tiệc của bạn vào Chủ nhật tuần trước không?)Was Peter an interesting person? (Peter có phải là một người thú vị không?)We went fishing yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi câu cá.)She didn’t come to school last week. (Tuần trước bạn nữ ấy không đến trường.)Did they enjoy the film? (Họ có thích bộ phim không?)
17 tháng 1 2022

đúng òi

17 tháng 1 2022

Ví dụ: "It is dangerously" là sai đúng kh bạn

9 tháng 5 2018


Người anh trai đứng xem bức tranh với bao tâm trạng. Anh vô cùng ngạc nhiên và xúc động vì chẳng bao giờ nghĩ người trong bức tranh kia chính là mình. Từ ngạc nhiên, người anh cảm thấy ngỡ ngàng vì người trong tranh kì diệu quá, đẹp hơn cả sức tưởng tượng của mình. Nhìn bức tranh, người anh hãnh diện vì mình có được một cô em gái vừa tài năng lại vừa có tâm hồn nhân hậu bao la. Nhưng cũng chính vào lúc ấy, góc khuất trong tâm hồn khiến người anh cũng vô cùng xấu hổ. Anh đã có những lúc cư xử không đúng với cô em gái nhỏ. Anh lại giận mình vì chẳng có một chút năng khiếu gì. Bao nhiêu những cảm giác xáo trộn trong lòng khiến người anh vừa ngất ngây lại vừa choáng váng. Đứng trước bức tranh của cô em gái, đứng trước phần tốt đẹp của mình, cái chưa toàn vẹn trong tâm hồn của người anh như bị thôi miên, thẫn thờ và câm lặng.
2) Thể loại: bút kí chính luận. Ngôi kể j thì mk hok rỏ lắm
3)Có 4 kiểu:
- Câu định nghĩa: VD: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
- Câu giới thiệu: VD: Mẹ tôi là bác sĩ.
- Câu miêu tả: VD: Hôm nay là là một ngày đẹp trời
- Câu đánh giá:VD:Cô ấy là người văn minh, lịch sự.


 


 

18 tháng 2 2021

Phó từ đứng trước động từ:                Phó từ đứng trước tính từ:

- Hoa sắp đi học.                                     - Bạn Phi rất tốt bụng.

- Tôi đang làm bài tập.                            - Tôi thật thông minh.

- Tôi vẫn chưa thấy cậu ấy.                    - Con phố ấy rất yên tĩnh.

Phó từ đứng sau động từ:                    Phó từ đứng sau động từ:

- Tôi làm được bài tập này.                     - Con chó ấy to lắm.

- Bạn Toàn chơi cờ vua được.                - Bạn ấy tốt bụng lắm.

- Em bé đi được được rồi.                        - Ngôi nhà ấy đẹp thật.

18 tháng 2 2021

Cám ơn nhá !!✔