K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là:

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

1
7 tháng 9 2018

Đáp án B

P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. à xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài (D) trội so với ngắn (d)

P: AB/AB DD x ab/ab dd

F1: AB/ab Dd

F1 giao phối với nhau à F2 có A_B_D_ = 54,375%

à A_B_ = 54,375 : 3/4= 72,5%

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% à đúng

aabbdd = (72,5-50) x 1/4= 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. à đúng A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x 3/4= 1,6875%

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 à sai, tần số hoán vị gen xảy ra ở giới cái = 10% à lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. à sai, A_B_dd = 72,5 x 1/4= 18,125%

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. (3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 4 2019

Đáp án B

P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. à xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài (D) trội so với ngắn (d)

P: AB/AB DD x ab/ab dd

F1: AB/ab Dd

F1 giao phối với nhau à F2 có A_B_D_ = 54,375%

à A_B_ = 54,375 : 3 4 = 72,5%

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% à đúng

aabbdd = (72,5-50) x  1 4 = 5,625%

 

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. à đúng A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x  3 4 = 1,6875%

 

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 à sai, tần số hoán vị gen xảy ra ở giới cái = 10% à lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. à sai, A_B_dd = 72,5 x  1 4 = 18,125%

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là:

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

1
23 tháng 8 2018

Đáp án B

P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. à xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài (D) trội so với ngắn (d)

P: AB/AB DD x ab/ab dd

F1: AB/ab Dd

F1 giao phối với nhau à F2 có A_B_D_ = 54,375%

à A_B_ = 54,375 : 3/4= 72,5%

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% à đúng

aabbdd = (72,5-50) x 1/4= 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. à đúng A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x 3/4= 1,6875%

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 à sai, tần số hoán vị gen xảy ra ở giới cái = 10% à lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. à sai, A_B_dd = 72,5 x 1/4= 18,125%

23 tháng 9 2018

Chọn A.

Thân đen, cánh cụt mắt đỏ ( a b a b  XD-) = 15%

→  a b a b  = 0 , 15 0 , 75 = 0,2

Chú ý: ở ruồi giấm, con đực không có HVG, giao tử liên kết = 1 - f 2

a b a b = 0,2 = 0,4ab× 0,5ab

→ tần số hoán vị gen là f= 20%

22 tháng 1 2018

Đáp án A

Thân đen, cánh cụt mắt đỏ (ab/ab XD-) = 15% → ab/ab = 0,15÷ 0,75 = 0,2

Chú ý: ở ruồi giấm, con đực không có HVG, giao tử liên kết = (1-f)/2

ab/ab = 0,2 = 0,4ab× 0,5ab → tần số hoán vị gen là f= 20%

21 tháng 10 2019

Đáp án A

Thân đen, cánh cụt mắt đỏ (ab/ab XD-) = 15% → ab/ab = 0,15÷ 0,75 = 0,2

Chú ý: ở ruồi giấm, con đực không có HVG, giao tử liên kết = (1-f)/2

ab/ab = 0,2 = 0,4ab× 0,5ab → tần số hoán vị gen là f= 20%

2 tháng 5 2019

Đáp án A

14 tháng 9 2017

Đáp án A

Quy ước gen:

+ A: thân xám > a: thân đen

+ B: cánh dài > b: cánh cụt

+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y

 

F1: a b a b D_ = 0,15 (thân đen, cánh cụt, mắt đỏ)

Xét phép lai: XDXd × XDY

               F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY

              KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 → 

→ Ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ a b a b XDY = 0,2 × 0,25 = 0,05 = 5%