Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất
nH2 = 0,03 mol
Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03 (mol)
⇒ M = 55,6
MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
Đáp án B
Áp dụng phương pháp khối lượng mol trung bình, ta có
M = = 32
24 = M1 < 32 < M2 = 40
Đáp án B
Hướng dẫn Áp dụng phương pháp khối lượng mol trung bình, ta có
→ 24= M1 < 32 <M2 = 40
Gọi nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại cần tìm là R
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ n_R=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{2,2}{0,075}=29,33\\ \Rightarrow2kimloạicầntìmlà:Mg,Ca\)
Gọi CTTQ hai kim loại kiềm là R
$n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$2R + 2HCl \to 2RCl + H_2$
$n_R = 2n_{H_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$\Rightarrow M_R = \dfrac{7,2}{0,4} = 18(g/mol)$
Ta thấy : $M_{Liti} = 7 < 18 < M_{Natri} = 23$
Do đó hai kim loại đó là Liti và Natri
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}-chung-2kl:A\\ A+HCl\rightarrow ACl+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_A=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{7,2}{0,4}=18\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow2KL:Liti\left(Li\right),Natri\left(Na\right)\)
Gọi công thức chung của 2 kim loại là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow\overline{M}_A=\dfrac{10}{0,35}\approx28,57\)
Vì \(24< \overline{M}_A< 40\) \(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Gọi số mol của Mg là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Mg\right)}=a\)
Gọi số mol của Ca là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Ca\right)}=b\)
Ta lập được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,35\\24a+40b=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,25mol\\n_{Ca}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25\cdot24=6\left(g\right)\\m_{Ca}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{10}\cdot100\%=60\%\\\%m_{Ca}=40\%\end{matrix}\right.\)
Đáp án B
Số mol H2 thu được là: n H 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l
Gọi M là kim loại chung cho hai kim loại nhóm IIA
Hai kim loại nhóm IIA đều hóa trị II => M cũng hóa trị II
Sơ đồ phản ứng: M 0 + H C + 1 l → + M C l 2 + 2 + H 2 0
Các quá trình nhường, nhận electron: