Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The headmistress is very competent. All the teaching staff look ________
A. up to her
B. her up to
C. at her up
D. for her up
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN D
Giải thích: cấu trúc
Angry + at / about / over + sth = tức giận về việc gì
Dịch nghĩa: Fiona rất tức giận về quyết định sa thải vài thành viên trong đội ngũ nhân viên của sếp cô ấy.
A. against = trái ngược, đối nghịch lại
“Angry” không đi với giới từ “against”.
B. by = bằng
“Angry” không đi với giới từ “by”.
C. for = cho
/Angry + with / at + sb + about /for + sth “ tức giận với ai về việc gì
Khi có cả vế tức giận với ai thì mới có thể dùng “for”.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Angry + at / about / over + sth = tức giận về việc gì
Dịch nghĩa: Fiona rất tức giận về quyết định sa thải vài thành viên trong đội ngũ nhân viên của sếp cô ấy.
A. against = trái ngược, đối nghịch lại
“Angry” không đi với giới từ “against”.
B. by = bằng
“Angry” không đi với giới từ “by”.
C. for = cho
Angry + with / at + sb + about / for + sth = tức giận với ai về việc gì
Khi có cả vế tức giận với ai thì mới có thể dùng “for”.
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc
Angry + at / about / over + sth = tức giận về việc gì
Dịch nghĩa: Fiona rất tức giận về quyết định sa thải vài thành viên trong đội ngũ nhân viên của sếp cô ấy.
against = trái ngược, đối nghịch lại
“Angry” không đi với giới từ “against”.
by = bằng
“Angry” không đi với giới từ “by”.
C. for = cho
/Angry + with / at + sb + about /for + sth “ tức giận với ai về việc gì
Khi có cả vế tức giận với ai thì mới có thể dùng “for”.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
bits and bobs: những vật linh tinh, những thứ lặt vặt
odds and ends: đồ vật linh tinh, phần còn lại
part and parcel: phần cơ bản, quan trọng/thiết yếu
Tạm dịch: Phạm lỗi là điều cơ bản của trưởng thành.
Đáp án B.
Ta có:
A. although + mệnh đề: mặc dù
B. yet = but: nhưng
C. so that: vì vậy
D. because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Việc sử dụng máy tính hỗ trợ việc giảng dạy, nhưng vai trò của thầy cô vẫn rất quan trọng
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Dịch: Thay mặt cho cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy rất __________ về sự nghiệp của cô.
B. to be single-minded about sth (adj): chuyên tâm về việc gì, có quyết tâm.
Ex: a tough, single-minded lady.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:
A. single-handed (adj): một mình, không có sự trợ giúp của ai.
Ex: She brought up three children single-handedly: Cô ấy một mình nuôi 3 đứa con.
C. fresh-faced (adj): mặt mày tươi tỉnh.
D. bare-faced (adj): trơ tráo, không che mặt nạ.
MEMORIZE |
Tính từ ghép với minded: - absent-minded: đãng trí - bloody-minded: tàn bạo, khát máu - narow-minded: hẹp hòi - open-minded: phóng khoáng, cởi mở - single-minded: chỉ có một mục đích, chuyên tâm |
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy rất________về sự nghiệp của cô.
B. to be single-minded about sth (adj): chuyên tâm về việc gì, có quyết tâm.
Ex: a tough, single-minded lady.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:
A. single-handed (adj): một mình, không có sự trợ giúp của ai.
Ex: She brought up three children single-handedly: Cô ấy một mình nuôi 3 đứa con.
C. fresh-face (adj): mặt mày tươi tỉnh
D. bare-faced (adj): trơ tráo, không che mặt nạ.
Đáp án A
Look up to sb: tôn trọng ai