Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The bullet missed me by _____.
A. a hair’s breadth
B. the breadth of a hair
C. a breadth of a hair
D. the hair’s breadth
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp Án D.
A. Organize (v): tổ chức
B. Organization (n): sự tổ chức
C. Organizable (adj): Có thể tổ chức
D. Organizers (n): người tổ chức
Chỗ trống cần phải điền vào phải là 1 danh từ, vì vậy chỉ có thể là đáp án B hoặc đáp án D. Tuy nhiên, căn cứ vào ngữ cảnh của câu, chỉ có đáp án D là hợp lý về nghĩa.
Dịch câu: Những người tổ chức muốn giảm độ rộng của các trò chơi với những trò có lĩnh vực nhỏ và mức cạnh tranh yếu.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Nó đã vừa đi ngay khi chúng tôi đến bến tàu.
Đáp án C.
Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).
Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.
pier /piǝ(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)
- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop, ...)
- arrived at + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi, ...).
Đáp án C.
Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).
Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.
pier /pɪə(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)
- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop,...).
- arrived in + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi,...).
Đáp án D
Kiến thức: what = the thing that
Most of + danh từ + that + S + V
Tạm dịch: Anh ấy không tham gia lớp học đều đặn và đã bỏ lỡ những điều mà giáo viên đã giảng
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
- By a hair’s breadth: chỉ 1 ly, 1 tý, suýt nữa, trong đường tơ kẽ tóc
Tạm dịch: Viên đạn đã lệch tôi 1 tý.