Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
All things _____, he is the best president we are likely to get.
A. considered
B. thought
C. taken
D. added
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
All things considered = mọi thứ đã rõ ràng, như một lẽ đương nhiên
Dịch câu: Mọi thứ đã rõ ràng, ông ấy là vị tổng thống tốt nhất mà chúng ta sẽ có.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Dạng so sánh kép → loại A, D
Farther: dùng với một đặc tính tự nhiên, dùng để miêu tả cự ly địa lý (có thể quan sát, cảm nhận và tự đánh giá)
Further: dùng với nghĩa trừu tượng, dùng để chỉ mức độ hoặc không gian, thời gian,…
Dịch: Chúng ta càng đi xa hơn về phía Nam, chúng ta càng ít có khả năng gặp phải nhiệt độ cao
Đáp án C.
Ta thấy có the……, the less….
Đây là dấu hiệu của so sánh kép.
Mà cấu trúc so sánh kép là: the + adj/adv so sánh hơn….., the + adj/adv so sánh hơn……
Trong 4 đáp án thì chỉ có C là đáp án đúng.
Dịch: Chúng ta càng đi xa về hướng bắc, thì chúng ta càng ít gặp nhiệt độ cao.
Chọn D
A. who: ai (chỉ chủ ngữ)
B. whom: ai (chỉ tân ngữ)
C. which: cái gì
D. whose: của ai
Tạm dịch: Chúng tôi đang bàn về tác giả mà cuốn sách mới nhất của ông ta là một trong những cuốn bán chạy nhất năm.
Chọn B
A. made (v): làm
B. paid (v): trả
C. gave (v): đưa cho
D. turned down (v): từ chối
Tạm dịch: Chủ tịch đã bày tỏ lòng biết ơn với tất cả những người đã ủng hộ ông.
Chọn A Câu đề bài: Trong tất cả các cách quan trọng nhất, chúng ta đã đang đối mặt với những thách thức của tương lai.
To all intents and purposes. in all the most important ways: trong tất cả các cách quan trọng nhất.
—» Đáp án A
Các đáp án còn lại:
B. view (n.): quan điểm;
C. plan (n.): dự định, kế hoạch;
D. aim (n.): mục tiêu.
Đáp án A
- Mạo từ “the” đứng trước một số quốc gia như The United States, The United Kingdom, The Philippines,...
- The + N + of ....
E.g: The monitor of our class is very good.
NHƯNG không dùng “the” trước tước hiệu, chức danh
E.g: President Donald Trump
Đáp án A (Donald Trump là Tổng thống của nước Mỹ.)
Đáp án A