Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hardly _____ of the paintings at the gallery were for sale.
A. none
B. few
C. some
D. any
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Hardly any = dường như không có
Dịch câu: Dường như không có bức tranh nào ở phòng trưng bày được để bán.
Đáp án A.
Tạm dịch: Gần như không 1 bức họa nào ở phòng triển lãm là để bán phải không nhỉ?
Hardly (gần như không) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ờ dạng khẳng định →Loại B, C. Đáp án A. were they là phù hợp vì phía trước có chủ ngữ (paintings) là từ danh từ số nhiều
Ex: I hardly ever go out: Tôi ít khi ra ngoài.
She hardly eats anything at all: Cô ấy hầu như không ăn chút gì.
Kiến thức cần nhớ |
Các từ mang ý nghĩa phủ định: never, hardly, rarely, seldom, little khi dùng trong câu hỏi đuôi thì phần đuôi phải ở dạng khẳng định. |
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B.
Đáp án B.
Các đáp án:
A. worthless: vô giá trị, vô dụng
B. priceless: vô giá, không định đoạt được bằng giá cả, rất giá trị
C. valueless: không có giá trị, vô dụng
D. worthy: có giá, đáng giá
Dịch: Khi đám cháy bộc phát ở viện bảo tàng Louvre, ít nhất 20 bức tranh vô giá đã bị phá hủy, bao gồm cả 2 bức tranh của danh họa Picasso.
Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To bring around: làm cho tỉnh lại, làm cho trở lại
To bring on: dẫn đến, gây ra; làm cho phải bàn cãi
To bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
To bring about: làm cái gì xảy ra
Tạm dịch: Một số điều đã dẫn đến nghị quyết là gì
Chọn D.
Đáp án C.
Ta có dấu hiệu thời gian “We were extremely tired at the end of the journey.” (Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi)
=> ta phải dùng 1 thì quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ.
Dịch: Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi. Chúng tôi đã di chuyển hơn 10 giờ rồi.
Đáp án D