Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Take _________ of the chance to do some sightseeing while you are here
A. exploit
B. advantage
C. benefit
D. profit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là C.
How often do you go swimming here? - Bạn có hay đi bơi ở đây không?
C. Not a lot.- Không nhiều => không thường xuyên.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
A. Tôi bơi không giỏi.
B. Nó ở đằng kia.
D. Không hẳn vậy.
Đáp án C.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đang lãng phí thời gian khi tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Không có nhiều việc để làm ở đây.
Lưu ý: - spend time/ money: dành thời gian/ tiền bạc.
- waste time/ money/ food/ energy: lãng phí thời gian/ tiền bạc/ đồ ăn/ năng lượng.
Đáp án C.
Khi người ta xin lỗi mình hoặc tỏ lòng hối tiếc về một điều gì đó, mình sẽ trả lời là “never mind”, với nghĩa không có gì, đừng bận tâm.
Tạm dịch: Malik: “Tôi rất tiếc rằng tôi không thể đến được”.
Mary: “À, không có gì đâu.”
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. permission /pə'mi∫n/(n): sự cho phép
B. persuasion / pə'sweidʒn/ (n): sự thuyết phục
C. protection /prə'tek∫n/(n): sự bảo vệ
D. decision /di'siʒn/(n): quyết định
Tạm dịch: Bạn không được phép cắm trại ở đây mà không được sự cho phép.
Đáp án C.
Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm
Đáp án B
Diễn tả mong muốn không đúng ở HT với “wish” → dùng thì QKĐ (“tobe” chia là “were” với mọi chủ ngữ)
Dịch: “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời không mưa.”
Đáp án D
must have P2: chắc chắn đã làm gì
might have P2: có thể đã làm gì
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì
Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.
Chọn đáp án D
must have P2: chắc chắn đã làm gì
might have P2: có thể đã làm gì
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì
Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.
Đáp án là B.
Cụm từ: take advantage of sth [ tận dụng ]
Câu này dịch như sau:Hãy tận dụng cơ hội ngắm cảnh trong khi bạn đang ở đây.