Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is not _______ the bounds of possibility that we'll all meet again one day.
A. beyond
B. in
C. under
D. over
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Dịch: Đã có lần bị thương bởi một chiếc ô tô đi ngang qua, con chó không bao giờ đi lại bình thường được nưã.
PII đứng đầu câu để thể hiện nghĩa bị động.
A, B sai vì nghĩa chủ động
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu
B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến
Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)
C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.
Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)
D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó
Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.
Chọn D
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
B
Chỉ có đáp án B vừa đúng ngữ pháp và phù hợp với nghĩa của câu
Tạm dịch: Có một thực tế là điện là một dạng năng lượng hiệu quả nhất
Đáp án B
“______ form of energy” là một mệnh đề SVO hoàn chỉnh
Loại C, D vì không có động từ; loại A vì “being” không phải là dạng chia thời thì.
Dịch: Sự thật là điện năng là dạng năng lượng có ích nhất.
Đáp án A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật.
Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người.
Trong cả 2 trường hợp có thể thay thế “which” và “who” bằng “that”
Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hưởng đến người nông dân nhiều nhất.
Đáp án là D.
Far and away: hơn hẳn
Far from it: trái lại
As far as: cho đến khi
Few and far between: thất thường
Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường.
Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: beyond the bounds: nằm ngoài giới hạn
Tạm dịch: Không ngoài khả năng rằng chúng ta sẽ gặp lại nhau một ngày nào đó.