Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y ( M X > 4 M Y ) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)
→ nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 63,72
→ a = b = 0,18 mol
=> nNaOH = a + b = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
Gọi n X = x m o l = > n Y = x m o l
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H 2 O và Y + NaOH tạo 1 H 2 O
Bảo toàn khối lượng : m X + m N a O H = m d d T + m H 2 O
→ m + 0 , 36.40 = m + 12 , 24 + 18. x + x
=> x = 0,06
X có k gốc amino axit = > n N a O H = k . n X + n Y = > 0 , 06 k + 0 , 06 = 0 , 36
=> k = 5
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn điều kiện M X > 4 M Y )
TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn M X > 4 M Y )
A sai vì Y có %N = 18,67%
B sai vì X có 4 liên kết peptit
C sai vì tỉ lệ là 2 : 3
Đáp án cần chọn là: D