Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.
II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.
III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.
IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
Chu kỳ xoắn: C= N/20
Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).
Cách giải:
N = L 3 , 4 × 2 = 2880
G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144 chu kỳ
Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432 nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576
Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4 và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai
III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728 nucleotit
IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478 axit amin
Chọn C