Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3)2, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Thành phần của chất rắn B gồm
A. CaCO3 và Na2O
B. CaCO3 và Na2CO3
C. CaO và Na2CO3
D. CaO và Na2O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O
CaCO3 → CaO + CO2
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Đáp án là C.
Ca(HCO3)2CaO + 2CO2 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
2NaHCO3Na2CO3 + CO2 + H2O
Đặt x, y, z lần lượt là số mol của Ba(HCO3)2, CaCO3, Na2CO3259x + 100y + 106z = 67,1 (1)+ Xét thí nghiệm nung nóng B:Ba(HCO3)2→ BaO + 2CO2 2H2O x xCaCO3→ CaO + CO2 y yNa2CO3 không bị nhiệt phân. Chất rắn X chứa x mol BaO; y mol CaO; z mol Na2CO3
TK
\(2NaHCO_3-^{t^o}\rightarrow Na_2CO_3+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{NaHCO_3}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \%m_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1.84}{19}.100=44,21\%\\ \%m_{Na_2CO_3}=55,79\%\\ ChấtrắnC:Na_2CO_3\\ m_{Na_2CO_3\left(bđ\right)}=19-8,4=10,6\left(g\right)\\ n_{Na_2CO_3\left(sinhra\right)}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ChấtrắnC}=m_{Na_2CO_3\left(bđ\right)}+m_{Na_2CO_3\left(sinhra\right)}=10,6+0,05.106=15,9\left(g\right)\)
Na2CO3 không bị nhiệt phân, nên 2,24 lít khí sinh ra chính là CO2 do CaCO3 bị nhiệt phân theo phản ứng
Cách 1:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m c h ấ t r ắ n + m C O 2 = 11,6 + 0,1.44 = 16 (gam)
Vậy phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp X là:
Cách 2:
Ta có:
Hỗn hợp rắn thu được gồm CaO và Na2CO3
Đáp án D
Chọn B