Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
You look tired. Why don’t we ________ and have a good rest?
A. call its name
B. call on
C. call it a day
D. call off
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)
Dịch câu: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau
Đáp án D.
Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V
though: mặc dù
whether: liệu (có hay không)
Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó?
Chọn C
Đáp án A.
FOR REVIEW |
Cấu trúc đảo ngữ của câu điêu kiện như sau: Câu điều kiện loại 1: If + S + V (simple present) Should (not) + s + V infinitive Câu điều kiện loại 2: If + S + V (past subjunctive) Were + s + (not) + to V Câu điều kiện loại 3: If + S + V (past perfect) Had (not) + s+ PII |
Đây là câu điều kiện loại 1 do đó đáp án chính xác là A
Tạm dịch: Nếu có gì khẩn cấp, hãy gọi 911.
Đáp án C
Kiến tức: Thì của động từ
By + trạng từ thời gian => dùng thì TLHT hoặc QKHT
Câu này dịch như sau: A: “Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?”
B: “Đã quá trễ bây giờ bộ phim đã bắt đầu rồi.”
Đáp án là C.
Call its name: gọi tên nó
Call on = formally invite sb to speak: mới ai đó phát biểu
Call it a day = decide to stop doing st: quyết định dừng làm việc
Call off = cancel: hủy bỏ
Câu này dịch như sau: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tại sao chúng ta không ngừng làm việc và nghỉ ngơi cho thoải mái nhỉ?