Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức C m H 2 m + 1 COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol của CH 3 COOH trong hỗn hợp là 2x.
Vậy số mol của C m H 2 m + 1 COOH trong hỗn hợp là x.
Ta có : 2x x 60 + x(14m + 46) = 9,7 (1)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
C m H 2 m + 1 COOH + NaOH → C m H 2 m + 1 COONa + H 2 O
Theo phương trình: n NaOH = n axit = 2x + x = 3x = 0,15 mol
⇒ x = 0,05
Thay x = 0,05 vào phương trình (1), ta có :
2 x 0,05 x 60 + 0,05(14m + 46) = 9,7.
→ 0,7m + 6 + 2,3 = 9,7.
→ m = 2.
Công thức của axit phải tìm là C 2 H 5 COOH.
Ta có khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng C 2 H 5 COOH là : 74 x 0,2 = 14,8 (gam).
Vậy m hh : (6 + 14,8) = 20,8 (gam).
→ % khối lượng axit axetic : 6/20,8 x 100% = 28,85%
% khối lượng C 2 H 5 COOH : 100 - 28,85 = 71,15 (%).
Gọi số mol của axit axetịc trong hỗn hợp là x.
Số mol của axit C n H 2 n + 1 COOH trong hỗn hợp là 2x.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
x mol x mol
C n H 2 n + 1 COOH + NaOH → C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O
2x mol 2x mol
Theo đầu bài ta có :
n NaOH = 300/1000 x 1 = 0,3 mol
Theo phương trình : x + 2x = 0,3 → x = 0,1 (mol)
Khối lượng của CH 3 COONa là : 0,1(15 + 44+ 23) = 8,2 (gam).
Khối lượng của C n H 2 n + 1 COONa là: 0,2(14n + 68) = (2,8n + 13,6).
Theo đề bài : 8,2 + 2,8n + 13,6 = 27,4
Vậy : 2,8n = 27,4 - 21,8 = 5,6.
→ n = 2. Công thức của axit là C 2 H 5 COOH.
Phương trình hoá học :
C n H 2 n + 1 COOH + NaOH → C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O
Gọi số mol của hai axit trong hỗn hợp là x.
13,4 + 22x = 17,8 => x = 0,2 => số mol của mỗi axit trong hỗn hợp là 0,1
Ta có công thức của 2 axit là C a H 2 a + 1 COOH (0,1 mol)
C b H 2 b + 1 COOH (0,1 mol)
Vậy : (14a + 46)0,1 + (14b + 46)0,1 = 13,4
=> 14a + 14b = 42 => a + b = 3
a = 1; b = 2 → CH 3 COOH và C 2 H 5 COOH
m CH 3 COOH = 0,1 x 60 = 6g
m C 2 H 5 COOH = 0,1 x 74 = 7,4g
% m CH 3 COOH = 6/13,4 x 100% ≈ 44,8%
% m C 2 H 5 COOH = 100% - 44,8% = 55,2%
n NaOH = n CH 3 COOH + n C 2 H 5 COOH = 0,2 mol
V = n : C M = 0,2 : 1 = 200ml
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
C n H 2 n + 1 COOH + NaOH → C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O
Đáp án A
10,36 gX + 0,12 mol HCl → X có 0,12 mol NH2→ mN(X) = 1,68 g → mO(X) =1,68:7.16 = 3,84 g
nO =0,24 mol → nCOOH = 0,24 :2 =0,12 mol
X chứa 0,12 mol COOH + 0,15 mol NaOH → 0,12 mol H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mX +mNaOH = mrắn + mH2O → mrắn = 10,36 + 0,15.40-0,12.18=14,2
Đáp án A
Chú ý:
Sai lầm và chú ý:
Trong rắn thu được có cả muối và NaOH
10 , 36 g X + 0 , 12 m o l H C l → X c ó 0 , 12 m o l N H 2
→ m N ( X ) = 1 , 68 g a m → m O ( X ) = 1 , 68 7 .16 = 3 , 84 g a m
n O = 0 , 24 m o l → n C O O H = 0 , 24 : 2 = 0 , 12 m o l
X chứa 0,12 mol COOH + 0,15 mol NaOH → 0 , 12 m o l H 2 O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m X + m N a O H = m r a n + m H 2 O → m r a n = 10 , 36 + 0 , 15.40 − 0 , 12.18 = 14 , 2 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Khối lượng của axit axetic là 60 x 0,1 = 6 (gam).
Phần trăm khối lượng của CH 3 COOH là : 6/9,7 x 100% ≈ 61,86%
Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 COOH là : 100% -61,86% = 38,14%