Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The girls and flowers ____ he painted were vivid.
A. whom
B. that
C. which
D. who
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người girls và danh từ chỉ vật flowers => Ta chọn that.
Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà ông ấy vẽ rất sinh động
Chọn B
“That” là đại từ quan hệ duy nhất thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật là “the girls and flowers”.
Chọn đáp án C
Giải thích: Thay thế cho cả người và vật “the girls and flowers” thì ta phải dùng “that”.
Thay thế cho chủ ngữ chỉ người => who
Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật => which
Đằng sau mệnh đề quan hệ cần điền là danh từ => whose
Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà anh ấy vẽ rất sống động.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C
A. must have chosen: đáng lẽ ra phải chọn
B. had to choose: phải chọn
C. should have chosen: đáng lẽ ra nên chọn
D. could have been choosing: đáng lẽ đã có thể đang chọn
Tạm dịch: Mike sơn tường phòng ngủ của anh ấy màu đen. Trông nó thật tối tăm và chết chóc. Đáng lẽ anh ấy nên chọn một màu sơn khác.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
A
A. Suffocating: ngạt thở
B. Inhaling: hít vào
C. Gasping: thở hổn hển
D. Wheezing: thở khò khè
=>Đáp án A
Tạm dịch: Đám khói dày đặc đến nỗi anh ta bị ngạt thở
Đáp án là C.
Ta dùng “should have done”: đáng lẽ ra ... - Diễn tả hành động, sự vệc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. “ Tom đã sơn phòng màu đen. Trông phòng tối và nghĩ đến là sợ. Đáng lẽ ra cậu ấy nên chọn màu khác.”
Đáp án: B