K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1 2019

In the event that + clause: lỡ, lỡ khi .... (dùng khi bạn đề phòng trường hợp điều gì xảy ra)

Đáp án là B. If it should happen that nuclear weapons are used, we are all doomed. Nếu phải xảy ra rằng vũ khí hạt nhân được sử dụng, chúng ta đều phải chịu số phận

26 tháng 7 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.

28 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B.

4 tháng 4 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử,

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People/ they + say/ thinjk /believe… + (that) + S + V + O.

Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→ It was said that he was nice to his friends.

Cách 2: S + to be ( chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed… + to V + O.

Ex: People said that he was nice to his friends.

→: He was said to be nice to his friends.

Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that”

Thì chuyển về dạng to have PP.

Ex: People said that he had been nice to his friends.

→ He was said to have been nice to his friends.

Xét câu đề bài: (… are generally believed to have …) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với It thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.

Vậy ta chọn đáp án B

13 tháng 7 2019

Answer D

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Bọn trẻ nhà tôi rất hay phá phách đồ đạc.

Cấu trúc: be hard on st: hay phá phách, làm hỏng cái gì

Đáp án D – Bọn trẻ nhà tôi đối xử với đồ đạc rất thô bạo.

Các đáp án khác:

A – Bọn trẻ nhà tôi hiếm khi sử dụng đồ đạc.

B – Bọn trẻ nhà tôi rất ghét đồ đạc.

C – Bọn trẻ nhà tôi rất muốn thay thế đồ đạc

15 tháng 8 2019

Đáp án A

Absence makes the heart grow fonder (idiom) 

= A. Being apart from someone you love makes you love them more: xa cách ai đó sẽ khiến bạn càng yêu thương họ hơn.

Các đáp án còn lại:

B. Trái tim chúng ta cần sự xa cách để trưởng thành.

C. Xa cách ai đó sẽ khiến bạn ít yêu thương họ hơn.

D. Sự xa cách khiến chúng ta già dặn hơn.

24 tháng 8 2017

Đáp án A

Absence makes the heart grow fonder (idiom) 

= A. Being apart from someone you love makes you love them more: xa cách ai đó sẽ khiến bạn càng yêu thương họ hơn.

Các đáp án còn lại:

B. Trái tim chúng ta cần sự xa cách để trưởng thành.

C. Xa cách ai đó sẽ khiến bạn ít yêu thương họ hơn.

D. Sự xa cách khiến chúng ta già dặn hơn.

27 tháng 8 2018

Đáp án A

Absence makes the heart grow fonder (idiom) 

= A. Being apart from someone you love makes you love them more: xa cách ai đó sẽ khiến bạn càng yêu thương họ hơn.

Các đáp án còn lại:

B. Trái tim chúng ta cần sự xa cách để trưởng thành.

C. Xa cách ai đó sẽ khiến bạn ít yêu thương họ hơn.

D. Sự xa cách khiến chúng ta già dặn hơn.

2 tháng 5 2019

Đáp án A

Absence makes the heart grow fonder (idiom)

= A. Being apart from someone you love makes you love them more: xa cách ai đó sẽ khiến bạn càng yêu thương họ hơn.

Các đáp án còn lại:

B. Trái tim chúng ta cần sự xa cách để trưởng thành.

C. Xa cách ai đó sẽ khiến bạn ít yêu thương họ hơn.

D. Sự xa cách khiến chúng ta già dặn hơn

29 tháng 6 2019

Đáp án D