K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 Luyện  tËp : Bt 1:Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau:A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học.B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro.C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi.D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim.     - HS đọc KL chung SGKBT 2: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là:A. 4,48335.10-23gam.     B....
Đọc tiếp

 Luyện  tËp :

 Bt 1:Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau:

A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học.

B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro.

C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi.

D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim.

     - HS đọc KL chung SGK

BT 2: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là:

A. 4,48335.10-23gam.     B. 5,1246.10-23gam.       

C. 3,9842.10-23gam.       D. 4,8457.10-23gam.

(Biết nguyên tử khối của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là:                       mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12  = 4,48335.10-23 gam )

BT 3:Bt Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau:

A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học.

B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro.

C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi.

D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim.

     - HS đọc KL chung SGK

BT 1: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là:

A. 4,48335.10-23gam.     B. 5,1246.10-23gam.       

C. 3,9842.10-23gam.       D. 4,8457.10-23gam.

(Biết nguyên tử khối của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là:                       mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12  = 4,48335.10-23 gam )

BT 2: Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây (Biết mC = 1,9926.10-23gam)?

A. Oxi (16 đvC).                                      B. Nhôm (27đvC).

C. Lưu huỳnh (32 đvC).                          D. Sắt (56 đvC).

Ta biết: 1 đvC =  khối lượng nguyên tử C =  . 1,9926.10-23 gam  ® NTK của R =  32 đvC  . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S 32 đvC)

 

: Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây (Biết mC = 1,9926.10-23gam)?

A. Oxi (16 đvC).                                            B. Nhôm (27đvC).

C. Lưu huỳnh (32 đvC).                          D. Sắt (56 đvC).

Ta biết: 1 đvC =  khối lượng nguyên tử C =  . 1,9926.10-23 gam  ® NTK của R =  32 đvC  . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S 32 đvC)

 

 

0
Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.Câu...
Đọc tiếp

Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:

a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.

c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.

Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:

a)Khí nitơ.

b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.

c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.

d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.

e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.

f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.

g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)

1
29 tháng 8 2021

Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:

a)Khí nitơ.

\(CTHH:N_2\)

Được tạo nên từ 1 nguyên tố N

Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử N

PTK : 14.2= 28 (đvC)

b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.

\(CTHH:CH_4\)

Được tạo nên từ 2 nguyên tố C, H

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H

PTK : 12+4= 16 (đvC)

c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.

\(CTHH:ZnCl_2\)

Được tạo nên từ 2 nguyên tố Zn, Cl

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl

PTK : 65+71=136 (đvC)

d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.

\(CTHH:KOH\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố K, O, H

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử K, 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H

PTK :39+1+16=56 (đvC)

e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.

\(CTHH:CaCO_3\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, O, C

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O

PTK :40+12+16.3=100 (đvC)

f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.

\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố Fe, O, N

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O

PTK :56+62.2=180 (đvC)

g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)

\(CTHH:H_2SO_3\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố H, O, S

Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O

PTK :2+32+16.3=82 (đvC)

28 tháng 12 2020

a/ X là nguyên tố S

b/ X là nguyên tố Ba

c/ X là nguyên tố O

28 tháng 12 2020

rõ hơn được không bạn

15 tháng 2 2018

Cách giải thích thứ nhất: dừng ở việc nêu đặc tính bên ngoài của sự vật, cách giải thích trên cơ sở kinh nghiệm, cảm tính

Cách giải thích thứ hai: thể hiện đặc tính bên trong của sự vật, phải tìm ra thông qua nghiên cứu khoa học

→ Cách giải thích thứ hai đòi hỏi phải có trình độ, chuyên môn mới hiểu thấu đáo được

14 tháng 1 2018

26 tháng 1 2019

19,2 < R < 35,2

    R là S

Xác định được: ROx là SO2 và ROx+1 là SO3

Đặt số mol của SO2 là a, số mol của SO3 là b

Ta có:                 a + b = 1,25 và 64a + 80b = 84    

 a = 1  ;    b = 0,25

%V(SO2) = 80%

%V(SO3) = 20%

CBài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau: a/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 20, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi. b1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 40, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat. c/1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro, Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp...
Đọc tiếp
CBài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau: a/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 20, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi. b1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 40, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat. c/1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro, Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3. Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% 0 và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 34,5 lần. Bài 9. Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: CaCO3 --> CaO + CO2 a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng. b/ Biết rằng khí nung 560 gam đá vôi tạo ra 280 gam canxi oxit CaO (vôi sống) và 220 gam khí cacbon đioxit CO2. Tính tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
0
23 tháng 5 2021

\(A:XO_n\)

\(B:YO_m\)

\(\%O_{\left(A\right)}=\dfrac{16n}{X+16n}\cdot100\%=50\%\)

\(\Leftrightarrow X+16n=32n\)

\(\Leftrightarrow X=16n\)

\(n=2\Rightarrow X=32\)

\(A:SO_2\)

\(M_B=\dfrac{64}{4}=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Leftrightarrow Y+m=16\)

\(BL:\)

\(m=4\Rightarrow Y=12\)

\(CT:CH_4\)

\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{^{V_2O_5,t^0}}}SO_3\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)

23 tháng 5 2021

Em sửa giúp anh chổ thứ hai là YHm nhé.