K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 7 2017

Số mol khí trong hỗn hợp A là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

trong B là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

và trong C là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

A chứa  H 2 , C n H 2 n + 2  và  C m H 2 m . Khi A đi qua chất xúc tác

Ni:

C m H 2 m  +  H 2 →  C m H 2 m + 2

B chứa C n H 2 n + 2 ,  C m H 2 m + 2  và C m H 2  ra còn dư.

Số mol H 2 trong A là: 0,6 - 0,45 = 0,15 (mol).

Đó cũng là số mol C m H 2 m + 2  trong B.

Khi B đi qua nước brom thì  C m H 2 m  bị giữ lại:

C m H 2 m  + B r 2  → C m H 2 m B r 2 .

Số mol  C m H 2 m  trong B là: 0,45 - 0,375 = 0,075 (mol).

Khối lương 1 mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Anken là  C 3 H 6  và ankan do chất đó tạo ra là C3H8.

Trong hỗn hợp c có 0,15 mol  C 3 H 8  và 0,375 - 0,15 = 0,225 mol C n H 2 n + 2

Khối lượng hỗn hợp C là: 0,375. 17,8. 2 = 13,35 (g).

⇒ 0,15.44 + 0,225(14n + 2) = 13,35

⇒ n = 2 Ankan là  C 2 H 6 .

A chứa  C 2 H 6  (37,5%);  C 3 H 6  (37,5%) và H2 (25%) ;

B chứa  C 2 H 6  (50%);  C 3 H 8  (33,3%) và C 3 H 6  (16,7%); C chứa C 2 H 6  (60%) và C 3 H 8  (40%).

26 tháng 11 2019

Số mol các chất trong A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi A qua chất xúc tác Ni :

Hỗn hợp B chứa 3 chất: ankan ban đầu C n H 2 n + 2 , ankan mới tạo ra C m H 2 m + 2  và anken còn dư  C m H 2 m  với số mol tổng cộng là : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol H 2  trong A là: 0,7 - 0,6 = 0,1(mol).

Khi B qua nước brom thì anken bị giữ lại hết:

C m H 2 m  + B r 2  → C m H 2 m B r 2

Hỗn hợp C chỉ còn  C n H 2 n + 2  và  C m H 2 m + 2  với tổng số moi là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Như vậy, 0,2 mol  C m H 2 m  có khối lượng 5,6 g, do đó 1 mol  C m H 2 m  có khối lượng 28 (g) ⇒ m = 2.

29 tháng 1 2019

1. Giả sử trong 20,16 lít A có x mol C 2 H 2  và y mol H 2 .

Ta có: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải hệ phương trình ta có x = 0,3 ; y = 0,6.

Thành phần hỗn hợp A:

C 2 H 2  chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

H 2  chiếm 100% - 33,33% = 66,67%

Khi A qua chất xúc tác Ni, xảy ra phản ứng cộng.  C 2 H 2  hợp hiđro có thể tạo thành  C 2 H 4  hoặc thành  C 2 H 6  hoặc thành cả 2 chất đó :

C 2 H 2  +  H 2  →  C 2 H 4

C 2 H 2  + 2 H 2  →  C 2 H 6

Số mol khí trong hỗn hợp B : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Trong hỗn hợp A có 0,3 mol  C 2 H 2  thì trong hỗn hợp B cũng có 0,3 mol các hiđrocacbon.

Số mol  H 2  trong B là: 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol).

Số mol  H 2  đã tham gia phản ứng: 0,6 - 0,15 = 0,45 (mol).

Khi B đi qua nước brom dư, những hiđrocacbon không no đều bị giữ lại hết (phản ứng hoàn toàn).

Vậy hỗn hợp C chỉ còn lại  C 2 H 6  và  H 2  với số mol tổng cộng là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

trong đó số mol  H 2  là 0,15 mol, vậy số mol  C 2 H 6  là : 0,33 - 0,15 = 0,18 (mol).

Thành phần hỗn hợp C:

C2H6 chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

H2 chiếm 100% - 55,45% = 45,45%.

Trong hỗn hợp B cũng phải có 0,18 mol  C 2 H 6 . Để tạo ra 0,18 mol  C 2 H 6  cần 0,36 mol  H 2  tác dụng với  C 2 H 2 . Vậy lượng  H 2  tác dụng với  C 2 H 2  để tạo ra C 2 H 4  là : 0,45 - 0,36 = 9. 10 - 2  (mol).

Lượng  C 2 H 4  trong hỗn hợp B là 9. 10 - 2  (mol) và lượng  C 2 H 2  trong B là :

0,3 - 0,18 - 9. 10 - 2  = 3. 10 - 2  mol.

Thành phần hỗn hợp B:

C 2 H 6  chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C 2 H 4  chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C 2 H 2  chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

H 2  chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm :

 

9. 10 - 2 .28 + 3. 10 - 2 .26 = 3,3 (g).

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1
9 tháng 2 2021

ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol => nH2O = 0,4 molsau phản ứng với H2 thì Anken trở thành Ankan. Gọi CT chung của 2 Ankan là CaH(2a+2)CaH(2a+2) + (3a+1)/2 O2 ---> aCO2 + (a+1)H2O=> nCaH(2a+2) = nH2O - nCO2 = 0,4 - 0,15 = 0,25 mol (vô lí vì a >= 1 mà nCaH(2a+2) > nCO2)

9 tháng 2 2021

Copy có chọn lọc đi bạn ơi.

28 tháng 6 2019

24 tháng 3 2017

12 tháng 10 2019

Đáp án : A

Hỗn hợp X có : 0,2 mol C2H2 ; 0,1 mol C3H6 ; 0,3 mol H2

Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 10g

MY : MX = 12 : 7 => nX : nY = 12 : 7

=> nY = 0,35 mol => nH2 pứ = 0,25 mol

Có npi (X) = 2nC2H2 + nC3H6 = 0,5 mol => nPi(Y) = npi (X) – nH2 pứ = 0,25 mol

Y phản ứng được với AgNO3/NH3 => nAg2C2 = nC2H2 = 0,05 mol

=> npi (Z) = npi(Y) – 2nC2H2 (Y) = 0,15 mol

=> nBr2 = npi (Z) = 0,15 mol => m = 24g