Quan sát các hình sau:
Hãy điền tên vật trong các hình đã quan sát vào chỗ thích hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Lưỡi cày bằng đồng xuất hiện từ khoảng năm 700 TCN thời nước Văn Lang
- Mũi tên bằng đồng xuất hiện ở nước văn Lang khi quân Nam Việt sang xâm lược.
- Năm 40 thế kỉ I, hai bà Trưng cưỡi voi ra trận.
- Trận Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đánh đuổi quân Nam Hán
- Đại não của con người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.
- Bề mặt của đạo não được phủ một lớp chất xám thành vỏ não. Bề mặt của đai não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh ....
- Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn các thùy đỉnh và thùy trán ; Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với thùy thái dương.
- Dưới vỏ não là chất trắng, trong đó chứa các nhân nền.
A | B |
1.Công tắc bật | c, b, g, h |
2.Công tắc bấm | d |
3.Công tắc xoay | e |
4.Công tắc giật | a |
Bảng. So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Tên động vật | Ngành | Hô hấp | Tuần hoàn | Thần kinh | Sinh dục |
---|---|---|---|---|---|
Trùng biến hình | Nguyên sinh | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
Thủy tức | Ruột khoang | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa | Hình mạng lưới | Tuyến sinh dục không có ống dẫn |
Giun đất | Giun đốt | Da | Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Châu chấu | Chân khớp | Hệ thống ống khí | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở | Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Cá chép | Động vật có xương sống | Mang | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Ếch đồng | Động vật có xương sống | Da và phổi | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Thằn lằn | Động vật có xương sống | Phổi | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Chim bồ câu | Động vật có xương sống | Phổi và túi khí | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Thỏ | Động vật có xương sống | Phổi | Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | Hình ống (bộ não và tủy sống) | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
a) Muốn làm không khí bị nén lại, ta phải kéo đầu bơm lên
b) Muốn làm không khí giãn ra, ta phải nhấn đầu bơm xuống.
a) Không khí gồm hai thành phần chính là: khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
b) Ngoài hai thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa các thành phần khác như các-bô-níc
- Có công dụng trong cuộc sống:
+ Dùng để làm ruộng: lưỡi cày
+ Dùng cho sinh hoạt, ăn, uống: Muôi (vá, môi), đồ gốm, lưỡi câu.
+ Dùng để làm quần áo: mảnh vải.
+ Dùng làm trang sức: hình nhà sàn, vòng trang sức
+ Dùng làm vũ khí: rìu lưỡi xéo, giáo mác, dao găm.
- Là sản phẩm của nghề:
+ Đúc đồng: muôi, lưỡi cày, rìu lưỡi xéo, vòng trang sức, lưỡi câu, giáo mác, dao găm.
+ Làm đồ gốm: đồ gốm.
+ Ươm tơ, dệt vải: mảnh vải, hình nhà sàn