K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở người, alen A quy đ ịnh da bình thườ ng tr ội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch t ạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyề n: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quầ n thể 2 có cấu trúc di truyề n: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Mộ t cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó ngườ i chồ ng thuộ c quần thể 1, ngườ i vợ thuộ c quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau...
Đọc tiếp

người, alen A quy đ ịnh da bình thườ ng tr ội hoàn toàn so với alen a quy định da bch t ng. Quần thể 1 cấu trúc di truyề n: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quầ n thể 2 cấu trúc di truyn: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Mộ t cp vchồng đều da bình thường, trong đó ngườ i chng thuộ c quần thể 1, ngườ i vợ thuộ c quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 1 đ ứa con gái dị hợp 11/48.

II. Xác suất cp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó 1 đứa bình thường 1 đứa bị bệnh 3/16.

III. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa đều kiu gen d ị hợp 11/48.

IV. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa đều kiểu gen đồ ng hợp 5/16

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
17 tháng 11 2019

Đáp án D

A da bình thườ ng >> a da bch t ng.

Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;

Quầ n thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa à A = 2/3; a = 1/3

Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa à A = 5/8; a = 3/8

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quầ n thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Mộ t cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quầ n thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Mộ t cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen d ị hợp là 11/48.

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen đồ ng hợp là 5/16.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
8 tháng 10 2017

Đáp án: D

A da bình thườ ng >> a da bạch tạng.

Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;

Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa → A = 2/3; a = 1/3

Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa → A = 5/8; a = 3/8

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đ ứa con gái dị hợp là 11/48. → đúng

Aa XX = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. → sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường → bố và mẹ đều là Aa Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen d ị hợp là 11/48.

2 con dị hợp

→ TH1: Vợ AA x chồng Aa → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH2: Aa x Aa → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH3: Vợ Aa x chồng AA → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ XS = 11/48

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen đồ ng hợp là 5/16.

TH1: vợ AA x chồng AA = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH2: vợ Aa x chồng Aa

TH3: vợ AA x chồng Aa

TH4: vợ Aa x chồng AA

→ XS = 5/16

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA:0,5Aa:0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa . Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I....
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA:0,5Aa:0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa . Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
23 tháng 6 2017

Đáp án D

Khi bài toán chỉ yêu cầu tính xác suất 1 người con thì sử dụng phương pháp tính tần số alen để làm bài toán. Khi yêu cầu tính xác suất 2 người con trở lên thì phải tính xác suất kiểu gen bố mẹ, sau đó tính cho từng trường hợp.

- Quần thể 1 có cấu trúc di truyền 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. Người có da bình thường sẽ có kiểu gen 1 3 A A  hoặc  2 3 A a  Tần số A = 2/3; tần số a = 1/3

Quần thể 2 có cấu trúc di truyền 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. Người có da bình thường sẽ có kiểu gen  1 4 A A  hoặc  3 4 A a  Tần số A = 5/8; tần số a = 3/8

- Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp 

→ Xác suất sinh ra 1 đứa con gái dị hợp  đúng

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh.

→ Cả vợ và chồng đều có kiểu gen dị hợp 

→ Xác suất

 đúng

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp

+ Trường hợp 1: vợ Aa x chồng 

+ Trường hợp 2: vợ AA x chồng 

+ Trường hợp 3: vợ Aa x chồng

→  Xác suất 

đúng

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp

+ Trường hợp 1: vợ Aa x chồng 

+ Trường hợp 2: vợ AA x chồng

+ Trường hợp 3: vợ Aa x chồng 

+ Trường hợp 4: vợ AA x chồng 

→ Xác suất 

đúng

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4.

1
15 tháng 11 2018

Đáp án D

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng

Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6

Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5

Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA: 2.0,4.0,6Aa: 0,62aa)(0,52BB: 2.0,5.0,5Bb: 0,52bb)hay (0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa)(0,25BB: 0,5Bb: 0,25bb) 

 

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:

 Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:12 cây hoa đó : 13 cây hoa trắng

II- Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể quần chủng là AABB + Aabb + aaBB + aabb 

III- Đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:

IV – Đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb

=

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là: 

 

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bch tng. Quần thể 1 cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 cấu trúc di truyn: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cp vchồng đều da bình thường, trong đó người chng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp 11/48.

II. Xác suất cp vchồng trên sinh ra 2 đứa trong đó 1 đứa bình thường 1 đứa bị bệnh 3/16.

III. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đứa đều kiu gen dị hợp 11/48.

IV. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đứa đều kiểu gen đồng hợp 5/16.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
10 tháng 4 2017

 

Đáp án D

A da bình thường >> a da bch tng.

Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;

Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa à A = 2/3; a = 1/3

Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa à A = 5/8; a = 3/8

I. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp 11/48. à đúng

Aa XX = 

II. Xác suất cp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó 1 đứa bình thường 1 đứa bị bệnh 3/16. à sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường à bố và mẹ đều là Aa =  

III. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa đều kiu gen d ị hợp 11/48.

2 con dị hợp

à TH1: Vợ AA x chồng Aa à XS = 

TH2: Aa x Aa à XS = 

TH3: Vợ Aa x chồng AA à XS = 

à XS = 11/48

IV. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa đều kiểu gen đồng hợp 5/16.

TH1: vợ AA x chồng AA = 

TH2: vợ Aa x chồng Aa

TH3: vợ AA x chồng Aa

TH4: vợ Aa x chồng AA

à XS = 5/16

 

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
3 tháng 2 2019

Đáp án A

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng.

Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa à người chồng có da bình thường: 1/3 AA; 2/3 Aa à 2/3 A; 1/3 a

Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa à người vợ có da bình thường: 1/4 AA; 3/4 Aa à 5/8 A; 3/8 a

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48 à đúng

AaXX = (2/3.3/8+1/3.5/8).1/2=11/48

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. à sai

+ Xác suất con bị bệnh = 1/8 à xs con bình thường = 7/8

à Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là = 1/8 x 7/8 x 2 = 7/32

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

à sai, (11/24)2 =121/576

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16. à sai, (13/24)2= 168/576

3 tháng 9 2017

Đáp án C

Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:

Giới đực: A =0,36 + 0,48/2 = 0,6; a=0,4

Giới cái: A =0,25 + 0,5/2 = 0,5; a=0,5

Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể F 1 sẽ là:

Þ CTDT: 0,33AA + 0,5Aa + 0,2aa = 1.

Þ Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng/ mắt trắng = AA/aa0,3/0,2 =1,5

Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng (Aa) = 0,5.

Þ Tần số alen ở F1 là A =0,3 + 0,5/2 = 0,55; a=0,45

Quần thể có tần số alen 2 giới không bằng nhau cần trải qua 2 thế hệ ngẫu phối mới.

Quần thể F 1 ngẫu phối nên quần thể  F 2 sẽ CBDT và có CTDT là:

0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa = 1

5 tháng 1 2017

Đáp án B

Xác định cấu trúc di truyền của quần thể người:

Tỉ lệ người mang gen bệnh (Aa: aa) chiếm 84% → Tỉ lệ người không mang gen bệnh (AA) chiếm 16%.

→ p(A) = 0,4 → p(a) = 0,6 → Cấu trúc quần thể: 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.

Vì người vợ và người chồng đều bình thường nên có kiểu gen (0,16AA: 0,48Aa) → 1AA:3Aa

→ Khi giảm phân tạo giao tử sẽ cho tỉ lệ giao tử: (5/8A: 3/8a)

Ở đời con, tỉ lệ sinh ra người con mang gen quy định bệnh (Aa; aa) = 1 – (5/8)2 (AA) = 39/64.

5 tháng 10 2019

Đáp án B

Xác định cấu trúc di truyền của quần thể người:

Tỉ lệ người mang gen bệnh (Aa: aa) chiếm 84% → Tỉ lệ người không mang gen bệnh (AA) chiếm 16%.

→ p(A) = 0,4 → p(a) = 0,6 → Cấu trúc quần thể: 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.

Vì người vợ và người chồng đều bình thường nên có kiểu gen (0,16AA: 0,48Aa) → 1AA:3Aa

→ Khi giảm phân tạo giao tử sẽ cho tỉ lệ giao tử: (5/8A: 3/8a)

Ở đời con, tỉ lệ sinh ra người con mang gen quy định bệnh (Aa; aa) = 1 – (5/8)2 (AA) = 39/64.