Choose A, B, C or D to complete the following sentences.
Tom has to go to the bus stop if he wants to go _______ bus.
A. at
B. on
C. in
D. by
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Dịch: Tom phải đến trạm xe buýt nếu anh ấy muốn đi xe buýt.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Tom phải đến trạm xe buýt nếu anh ấy muốn đi xe buýt.
1. What time does the library close?
- It closes ……at……about half ……past……four.
2. Can you help me wash ……up……these dirty glasses?
3. We look ……up…………..the new words in the dictionary.
4. You shouldn’t eat and watch TV ……at….the same time.
5. These cards are in alphabetical order and …the ………author.
6. Schools in Vietnam are different …from…….those in the USA.
7. What is your date ……of…birth?
- November eighth.
8. Farmers are very hard-working. They work from morning …till……night on their farms.
9. I like to live ……in..….the countryside because people there are more friendly.
10. Mr. Minh is not at home now. He is …at………work.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên:
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thích đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt.
Phương án B. She advised me to go by train rather than by bus = Cô ấy đã khuyên tôi đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. She said that if she had been me, she would have gone by train than by bus = Cô ấy nói rằng nếu cô ấy đã là tôi, cô ấy sẽ đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt.
Câu điều kiện loại 3 không được sử dụng để đưa ra lời khuyên. Còn câu điều kiện loại 2 khi chuyển sang câu tường thuật thì không lùi thì.
C. She meant going by train was more interesting than going by bus = Ý cô ấy là đi bằng xe lửa thú vị hơn đi bằng xe buýt.
D. Wherever she went, she always travelled by train = Bất cứ nơi nào cô đi, cô ấy luôn luôn đi bằng tàu hỏa.
Đáp án A
Cấu trúc:
Hardly + had + S + PP (V3/ed) + WHEN + S + V- past (V2/ed) ~ No sooner + had + S + PP
(V3/ed) + THAN + S + V- past (V2/ed): ngay khi/ vừa mới...thì...
- No longer + Đảo ngữ: không còn
E.g: No longer does he live here.
- Not until + mệnh đề/ N, mệnh đề đảo ngữ
E.g: Not until she arrived there did she realize that she had lost her bag.
=> Đáp án A (Anh ta vừa mới đến điểm dừng xe buýt thì xe buýt đến.)
Đáp án D
Dịch: Tom phải đến trạm xe buýt nếu anh ấy muốn đi xe buýt.