nêu những từ hán việt trong bài nam quốc sơn hà
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Quốc (nước): quốc gia, quốc thể, quốc ngữ
- Sơn (núi): sơn thủy, sơn cước, sơn tặc
- Cư (ở): chung cư, ngụ cư, định cư, di cư
- Bại (thua): Thất bại, thành bại, đại bại
Âm Hán Việt | Nam | quốc | sơn | hà | đế | cư |
Nghĩa | Phương Nam, nước Nam | nước | núi | sông | vua | ở |
* Chúc bạn hok tốt
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước,sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà (nước Nam, sông núi). Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, ...
Nam: phía Nam + Quốc: nước => Nam Quốc: Nước phía Nam
Sơn: núi
Hà: sông
=> Nam Quốc Sơn Hà: Sông núi nước Nam
Nam quốc sơn hà (南 囻 山 河) Sông Núi Nước Nam
@Bảo
#Cafe
Bài thơ khẳng định: chủ quyền độc lập của nước Nam là một chân lí không thể bác bỏ được. Dân tộc Việt Nam bao đời nay đã kiên cường chiến đấu để giữ vững bờ cõi, bảo vệ chủ quyền thiêng liêng ấy. Bài thơ Sông núi nước Nam thể hiện niềm tin và tự hào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta có thể tiêu diệt bất kì kẻ thù hung bạo dám xâm lược đất nước này. Vì thế có sức mạnh kì diệu cổ vũ tinh thần chiến thắng của quân ta. Tinh thần và sức mạnh của bài thơ lên sự khẳng định dứt khoát, mãnh liệt như dao chém cột.
quốc, sơn, cư, bại
những từ hán việt trong bài nam quốc sơn hà là nam , quốc, sơn , hà , đế,cư
chúc bạn học tốt
nhớ kích đúng cho mk nha