Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biệt độ dài quang học bằng 156mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 4,00000mm
B. 4,10256mm
C. 1,10156mm
D. 4,10354mm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án cần chọn là: B
Theo bài ra: f 1 = 4 m m ; f 1 = 20 m m ; δ = 156 m m và Đ = 25 c m
Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh của vật qua vật kính tại tiêu diện của thị kính d 1 ' = δ + f 1 = 16 c m
→ d 1 = d 1 ' f 1 d 1 ' − f 1 = 4,102256 m m
Đáp án: C
Theo bài ra: f 1 = 4mm; f 2 = 20mm; δ = 156mm và Đ = 25cm.
Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì ảnh của vật qua thị kính nằm tại C c
Đáp án cần chọn là: D
Theo bài ra: f 1 = 5 m m = 0,5 c m ; f 2 = 20 m m = 2 c m ; δ = 120 m m = 12 c m và D = 25 c m
Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh của vật qua vật kính tại tiêu diện của thị kính
d 1 ' = δ + f 1 = 120 + 5 = 125 m m = 12,5 c m
→ d 1 = d 1 ' f 1 d 1 ' − f 1 = 12,5.0,5 12,5 − 0,5 = 0,52 c m
Chọn B
Hướng dẫn:
- Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại :
G
C
=
k
C
- Vận dụng công thức thấu kính
- Vận dụng công thức tính độ phóng đại: k C = k 1 . k 2
Chọn C
Hướng dẫn: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là G ∞ = δ § f 1 f 2 với δ = O 1 O 2 - f 1 + f 2 và Đ = 25 (cm).
Sơ đồ tạo ảnh liên tiếp qua kính hiển vi:
Khi ngắm chừng ở CC :
Vậy khoảng đặt vật cho phép trước kính hiển vi là:
b) Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực.
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người ấy còn phân biệt được hai ảnh của chúng qua kính khi ngắm chừng ở vô cực.
Đáp án cần chọn là: C
+ Ta có độ dài quang học: δ = l − ( f 1 + f 2 ) = 17 − ( 1 + 4 ) = 12 ( c m )
+ Đ = O C C = 25 c m là khoảng cực cận của mắt.
=> Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là G ∞ = 12.25 1.4 = 75
Đáp án: B
Theo bài ra: f 1 = 4mm; f 2 = 20mm; δ = 156mm.
Khi ngắm chừng ở vô cực vô cực thì ảnh của vật qua vật kính tại tiêu diện của thị kính:
d ' 1 = δ + f 1 = 156 + 4 = 160mm