Find the underlined words or phrases which is incorrect.
An increased number of city dwellers has made the obsolete infrastructure worse and required a lot of repairs in these days.
A. obsolete infrastructure
B. has made
C. required
D. repairs
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- A number of + N số nhiều + V chia số nhiều
ð Đáp án A (has made => have made)
Sống ở nông thôn mang lại cho chúng ta không khí trong lành, môi trường yên tĩnh hơn, là nơi tuyệt vời để xua tan đi những căng thẳng và lo lắng của con người, nhất là đối với những người đã phải chịu quá nhiều điều tiếng. ô nhiễm của thành phố và sự đông đúc. Người ta cũng có thể có diện tích lớn hơn để xây dựng vườn rau, vườn hoa, đào ao nuôi cá cầu vồng… trong khi đó, ở nông thôn khó tìm được nhiều nghề hơn. Tuy nhiên, khi đô thị hóa đang diễn ra phổ biến, đây sẽ không phải là vấn đề lớn trong tương lai gần. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng giao thông ngày càng hoàn thiện, ngày càng nhiều người chọn sống ở ngoại thành và đi lại trong trung tâm thành phố. Môi trường chúng ta đang sống tác động rất nhiều đến lối sống. Tuy nhiên, theo tôi cái nào là thuận lợi nhất và cũng phải xoay quanh những hạn chế như ở quê không khí trong lành và ngại ô nhiễm, ô nhiễm, ở quê ít xe cộ di chuyển. và có ít bệnh viện và nhiều thứ khác trong thành phố vẫn còn rất nhiều trạm y tế ... Dù bạn sống ở đâu thì tốt nhất hãy sống cùng gia đình.
bài của bạn khi Dịch
Give the correct form of the verbs in brackets.
1, the number of letters each of us (receives / receive ) .....receives...... (is/are)......is......increasing.
2. The number of days in a week (be) .......is....... seven.
3, Each of these boys (has/have) ......has....... a try
4. Either you or he (have) .......has........to do the task .
5. None of the the pupils in my class (has/have) .....has.....failed the test.
6. One-third of these books (belongs/belong) .......belongs....... to you.
7. There (has/have) .......have........ been a lot of changes in our country since the liberation.
8. George , together with some of his friends, (have/has) ......has....... just bought a race-horse.
9. The black and white hat (look/looks) .....look..... good on you.
10. Either my sister or the neighbours (is/are) .....is..... looking after the dog.
11. Most of the beer (are/is) ........ spoilt.
12. Both you and the boy overthere (is/are) .......are........ good at English.
13. Neither of John's parents (be) .......is....... English
14. Every girl and boy (be) ......is..... required to have certain immunizations before enrolling in public school.
15. Two years without a job (be) ....is.... too long to be.
Đáp án D
To sum up => bỏ đi vì trong câu đã có In conclusion.( = to sup up: tóm lại)
IX. Read each of these sentences then try to find the mistake and correct it.
1. How about having dinner and then go to the theater?
go -> going
2. It’s possible store solar energy for a number of days.
store -> to store
3. Our environment has become worse but there are many factors causing from men.
causing from -> caused by
4. My recent electricity is enormous so I’m worried in it.
in -> about
5. She turned on her radio at the lowest in order not to disturb the others at night.
the -> bỏ
6. What about put rubbish bins around the schoolyard?
put -> putting
7. The streets are wide enough for cars to move easy between lanes.
easy -> easily
8. Our world will be better if people will care about what they do.
will -> bỏ
9. If we work harder, we won’t finish it on time.
won't -> will
10. The earth is much hotter so people don’t know the way to protect it.
so -> because
Đáp án B
Has made => have made vì chủ ngữ A number of + danh từ là chủ ngữ số nhiều