Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Question: Messy desks and drawers take you much time _______ through piles of documents.
A. search
B. on searching
C. searching
D. to search
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
hear (v): nghe thấy (thụ động)
listen (v): lắng nghe (chủ động)
see (v): nhìn
sound (v): có vẻ như
It sounds like you are going through a hard time in your life.
Tạm dịch: Có vẻ như bạn đang trải qua 1 thời gian khó khăn trong cuộc sống.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
be sure + to – V: chắc chắn làm gì
=> Setting money aside for emergencies helps you be sure to pay your rent and bills on time.
Tạm dịch: Tiết kiệm tiền cho trường hợp khẩn cấp giúp bạn đảm bảo việc trả tiền thuê nhà và hóa đơn đúng hạn.
Đáp án: D
able (adj): có thể
enable (v): làm cho có thể
Dùng “to – V” sau danh từ để chỉ mục đích.
=> Breaks provide valuable rest to enable you to think creatively and work effectively.
Tạm dịch: Giờ giải lao cung cấp sự nghỉ ngơi có giá trị để làm cho bạn có thể suy nghĩ sáng tạo và làm việc hiệu quả.
- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
- Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác
- Can: có thể
- Can’t: không thể
=> You must take a lot of warm clothes when you go to Sa Pa in winter.
Tạm dịch: Bạn phải mang theo nhiều quần áo ấm khi đến Sa Pa vào mùa đông.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: D
goes (v): đi
mixes (v): trộn
fixes (v): sửa
matches (v): phù hợp, nối
=> With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that matches your goals and interests.
Tạm dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục của Vương quốc Anh đang cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.
Đáp án:
Trạng từ “a few years ago” (cách đây 1 vài năm)
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=> The accident and hospitalization caused disruption on his education a few years ago.
Tạm dịch: Tai nạn và nhập viện gây ra sự gián đoạn việc học của anh ấy cách đây vài năm.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
method (n): phương pháp
reach (v): chạm tới
access (n): truy cập
use (v): sử dụng
=> Children with disabilities in Viet Nam should have access to inclusive and quality primary and secondary education on an equal basis.
Tạm dịch: Trẻ em khuyết tật ở Việt Nam nên có quyền tiếp cận với giáo dục tiểu học và trung học cơ sở và chất lượng trên cơ sở bình đẳng.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
willing (adj): sẵn sàng
fond (adj): thích
determined (adj): quyết tâm
amazed (adj): ngạc nhiên
=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.
Tạm dịch: Tôi đã ngạc nhiên để nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của tôi.
Đáp án C
Kiến thức về tiếng anh giao tiếp
Dịch nghĩa: Denis vừa mua một bộ đồ mới mà anh ấy rất thích. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong cuộc trò chuyện sau.
- Tom: “Bạn trông rất bảnh bao trong bộ đề đó đấy, Denis.”
- Denis: “Cảm ơn, tôi vừa mua nó ở Mike's.”
Các đáp án còn lại:
A. Không, tôi không nghĩ như vậy. B. Ồ, bạn không thích nó, phải không?
D. Cảm ơn, mẹ tôi vừa mua nó. => Câu trả lời này sai vì trong ngữ cảnh đưa ra là Tom
mua bộ đề đó chứ không phải là mẹ Tom.
Đáp án: D
take + O + time to – V: mất bao lâu làm gì
=> Messy desks and drawers take you much time to search through piles of documents.
Tạm dịch: Bàn và ngăn kéo lộn xộn đưa bạn nhiều thời gian để tìm kiếm qua đống tài liệu.