Cho biết sơ đồ nguyên tử một số nguyên tử như sau:
Hãy viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố (Xem bảng 1, phần phụ lục).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Nguyên tử khối |
---|---|---|---|
a) | Natri | Na | 23 |
b) | Liti | Li | 7 |
c) | Oxi | O | 16 |
d) | Clo | Cl | 35,5 |
e) | Flo | F | 19 |
f) | Lưu huỳnh | S | 32 |
g) | Kali | K | 39 |
Sơ đồ a: có 4 p trong hạt nhân là nguyên tố Beri, KHHH: Be
Sơ đồ b: có 5p trong hạt nhân là nguyên tố Bo, KHHH: B
Sơ đồ c: có 12p trong hạt nhân là nguyên tố Magie, KHHH: Mg
Sơ đồ d: có 15p trong hạt nhân là nguyên tố Photpho, KHHH: P
a)
1) cacbon (C).NTK=12 đvC
2) oxi (O). NTK = 16 đvC
3) natri (Na). NTK = 23 đvC
Vì 2 nguyên tử này có cùng số proton trong hạt nhân là 2 proton nên thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đó là heli, KH: He
Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.
Tên nguyên tố | Cacbon | Canxi |
---|---|---|
Kí hiệu | C | Ca |
Nguyên tử khối | 12 | 40 |
Số thứ tự 16:
+Tên nguyên tố: sulfur
+Số hiệu nguyên tử=số thứ tự=16
+Kí hiệu hóa học: S
+Khối lượng nguyên tử: M=32
-Số thứ tự 20:
+Tên nguyên tố: calcium
+Số hiệu nguyên tử=số thứ tự=20
+Kí hiệu hóa học: Ca
+Khối lượng nguyên tử: M=40
Xem thêm các bài giải Khoa học tự nh
a. Năm nguyên tử thuộc 2 nguyên tố hoá học.
b. Với p = 6:
- Nguyên tố đó là carbon/cacbon.
- KHHH: C
- NTK: 12 đvC (hoặc amu)
c. Với p = 20
- Nguyên tố đó là calcium/canxi
- KHHH: Ca
- NTK: 40 đvC (hoặc amu)
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)