Muốn qui đồng mẫu thức của nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau làm thế nào ?
Hãy qui đồng mẫu thức của hai phân thức:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
-Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm ẫu tức chung.
-Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
-Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
*Bài tập:
\(\dfrac{x}{x^2+2x+1}và\)\(\dfrac{3}{5x^2-5}\)
-Ta có:
x2+2x+1=(x+1)2=(x+1)(x+1)
5x2-5=5(x2-1)=5(x-1)(x+1)
\(\Rightarrow\)MTC:5(x-1)(x+1)(x+1)
-NTP:5(x-1)(x+1)(x+1):(x+1)(x+1)=5(x-1)
5(x-1)(x+1)(x+1):5(x-1)(x+1)=x+1
-Quy đồng mẫu thức:
\(\dfrac{x}{\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)=\(\dfrac{5x\left(x-1\right)}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)
\(\dfrac{3}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{3\left(x+1\right)}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)
+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung
2x + 4 = 2.(x + 2)
x2 – 4 = (x – 2)(x + 2)
⇒ MTC = 2.(x – 2)(x + 2)
+ Nhân tử phụ :
2.(x – 2)(x + 2) : 2(x + 2) = x – 2
2(x – 2)(x + 2) : (x – 2)(x + 2) = 2.
+ Quy đồng :
+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC:
x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2
3x + 6 = 3.(x + 2)
⇒ MTC = 3.(x + 2)2
+ Nhân tử phụ :
3.(x + 2)2 : (x + 2)2 = 3
3(x + 2)2 : 3(x + 2) = x + 2
+ Quy đồng :
- Qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu:
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
- Qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu:
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
- Làm tính cộng:
a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm nhân tử chung:
x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
x2 + x + 1 = x2 + x + 1
⇒ MTC = (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
+ Nhân tử phụ : (Có thể bỏ qua bước này nếu đã quen)
(x3 – 1) : (x3 – 1) = 1
(x3 – 1) :( x2 + x + 1) = x - 1
(x3 – 1) : 1 = x3 – 1
+ Quy đồng :
b) Ta có:
+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC
x + 2 = x + 2
2x – 4 = 2.(x – 2)
3x – 6 = 3.(x – 2)
⇒ MTC = 6.(x + 2)(x – 2)
+ Nhân tử phụ: (Có thể bỏ qua bước này nếu đã quen)
6(x + 2)(x – 2) : (x + 2) = 6(x – 2)
6(x + 2)(x – 2) : 2(x – 2) = 3(x + 2)
6(x + 2)(x – 2) : 3(x – 2) = 2(x + 2)
+ Quy đồng:
Lời giải:
$\frac{1+x}{2x}=\frac{(1+x)x(x-y)}{2x^2(x-y)}=\frac{x^3-x^2y+x^2-xy}{2x^2(x-y)}$$\frac{x+y}{x^2(x-y)}=\frac{2(x+y)}{2x^2(x-y)}$+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử:
x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3
xy – y2 = y.(x – y)
⇒ MTC = y.(x – y)3
+ Nhân tử phụ :
y(x – y)3 : (x – y)3 = y
y(x – y)3 : y(x – y) = (x – y)2
+ Quy đồng :
Chọn mẫu thức chung đơn giản nhất là 60x4y5
Nhân tử phụ:
60x4y5 : 15x3y5 = 4x
60x4y5 : 12x4y2 = 5y3
Qui đồng:
- Muốn qui đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
- Quy đồng mẫu hai phân thức trên:
Ta có: x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 và 5x2 - 5 = 5(x2 – 1) = 5(x -1)(x + 1)
MTC: 5(x – 1)(x + 1)2
Nhân tử phụ tương ứng: 5(x – 1)(x + 1)
Ta có: