A và B là hai chất hữu cơ đồng phân của nhau (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 21,621% khối lượng. Biết A, B là các hợp chất đơn chức và phản ứng được với dd NaOH. Khi cho 0,74 gam mỗi chất trên tác dụng hết với dd brom trong dung môi CCl4 thì mỗi chất tạo ra một sản phẩm duy nhất và đều có khối lượng là 1,54gam. Cho 2,22 gam hỗn hợp X gồm A và B tác dụng với dd NaHCO3 dư được 112ml khí đktc. Lấy 4,44 gam hỗn hợp X cho tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn được 4,58 gam muối khan. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp X với dd KMnO4 và H2SO4 cho hỗn hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm CO2, MnSO4, K2SO4, H2O và chất D (C7H6O2). Viết công thức cấu tạo các chất A, B và viết các phản ứng của chúng với dd KMnO4 /H2SO4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Khối lượng của O trong 1 phân tử A là:
Số nguyên tử O trong một phân tử A là: 64 : 16 = 4
Gọi công thức chung của A là: CxHyO4
Ta có: 12x + y + 16.4 = 144 => 12x + y = 80 => y = 80 – 12x
Vì 0 < H ≤ 2C + 2 nên ta có:
Độ bất bão hòa của A:
Do C có khả năng hợp H2 tạo rượu nên C là anđehit/xeton/rượu không no
A tác dụng với NaOH thu được một muối và hai chất hữu cơ C, D nên A là este hai chức được tạo bởi axit hai chức no
Vậy các công thức cấu tạo có thể có của A là:
2. C, D đều là rượu nên công thức cấu tạo của A, B, C, D là:
C:
CH2=CH-CH2-OH
CH3-OOC -COOCH2 –CH=CH2
(A) + NaOH → NaOOC-COONa + CH2=CH-CH2-OH (C) + CH3OH
(D) CH2=CH-CH2-OH + H2 → N i , t ∘ CH3- CH2-CH2-OH
Đáp án : A
2 n H 2 = nancol = 0,15 mol = nNaOH
=> A gồm 2 chất có dạng chung là RCOOR’
Xét 10,24g A đốt cháy :
Bảo toàn khối lượng :
m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
=> n C O 2 = 0,52 mol ; n O 2 = 0,63 mol ; n H 2 O = 0,42 mol
Bảo toàn O :
2 n A + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> nA = 0,1 mol
Vậy xét 5,14g A thì nA = 0,05 mol = nmuối RCOONa
( Este là RCOOR’)
=> Mmuối = 84,8 => R = 17,8
Vì 2 axir đồng đẳng liên tiếp
=> CH3COOH và C2H5COOH
=> MA = 102,8g => R’ = 41 (C3H5)
=> X là CH3COOC3H5 ; Y là C2H5COOC3H5 với số mol lần lượt là x và y
=> nA = x + y = 0,05 mol và mA = 100x + 114y = 5,14g
=> x = 0,04 ; y = 0,01 mol
=> %mX(A) = 77,82%
(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz
M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9
Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)
Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38
+ z = 1: y = 22 (loại)
+ z = 2: y = 6 (nhận)
Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2
b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:
A: CH2=C(CH3)-COOH
B: CH3-CH=CH-COOH
F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.
- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C
C: CH3COOCH=CH2
F: CH3COOH
G: CH2=CH-OH
G’: CH3CHO
- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH
D: HCOOCH2-CH=CH2
H: HCOOH
I: CH2=CH-CH2-OH
- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH
E: CH2=CH-COOCH3
K: CH2=CH-COOH
L: CH3OH
(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2
(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2
(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)
(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl
(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)
(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl
(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)
(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl
(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3
(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O
(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
(c) Phản ứng polime hóa của A và C:
(d)
Chọn đáp án D
Đốt rắn khan cho 0,09 mol Na2CO3; 0,33 mol CO2; 0,15 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố natri: nNaOH = 0,09 × 2 = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 8 , 28 + 018 x 40 - 13 , 32 = 2 , 16 gam ⇒ n H 2 O = 0 , 12 mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: nC trong A = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol.
Bảo toàn nguyên tố hidro: nH trong A = 0,15 × 2 + 0,12 × 2 – 0,18 = 0,36 mol.
m A = m C + m H + m O ⇒ m O = 2 , 88 gam ⇒ nO trong A = 0,18 mol.
⇒ số C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3 ⇒ CTPT ≡ CTĐGN của A là C7H6O3.
n A = 0 , 06 mol ⇒ A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3
⇒ A là HCOOC6H4OH ⇒ rắn khan gồm HCOONa và C6H4(ONa)2.
⇒ X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2 ⇒ MY = 110
Đáp án: C
nNa2CO3 = 0,03 mol ; nCO2= 0,11 mol ; nH2O = 0,05 mol
A + NaOH → H2O (1)
0,04 mol
A + NaOH → hai muối natri + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
4,44 g
Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 0,06 mol
BTKL: mA + mNaOH = mH2O + m muối
=> mH2O = 0,72 g <=> nH2O = 0,04
BTKL với phản ứng đốt muối natri:
mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
Chọn đáp án C.
Cho F phản ứng với AgNO3/NH3 dư, thu được 0,08 mol Ag chứng tỏ F chứa HCOONa và CH3COONa.
T cũng tham gia phản ứng tráng bạc → T là anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Để từ este thủy phân cho anđehit no, đơn chức, mạch hở thấp nhất là tạo CH3CHO
→ n a n đ e h i t = 1 / 2 n A g = 0 , 03 m o l
X, Y, Z là đồng phân mà nX < nY < nZ nên
Đ á p á n D X : A l à C n H 2 n + 1 C O O H E l à C n ± 1 H 2 n + 1 ± 2 C O O C m H 2 m + 1 T N 1 : m g a m X → N a H C O 3 1 , 92 g C n H 2 n + 1 C O O N a T N 2 : a g a m X → N a O H , t o C m H 2 m + 1 O H ⏟ a n c o l C 0 , 3 m o l , M < 50 C n H 2 n + 1 C O O N a ⏟ 4 , 38 g , x m o l → O 2 , t o C O 2 ⏟ 0 , 095 m o l C n H 2 n + 1 C O O N a → O 2 , t o 2 n + 1 C O 2 + 2 n + 1 H 2 O + N a 2 C O 3 m M u ố i = 14 n + 68 x = 4 , 38 n C O 2 = n + 0 , 5 x = 0 , 095 ⇒ n . x = 0 , 07 x = 0 , 05 n = 1 , 4 D : C H 3 C O O N a : 0 , 03 m o l C 2 H 5 C O O N a : 0 , 02 m o l * n C = 0 , 03 , M C < 50 C l à C 2 H 5 O H * * * * * X : C H 3 C O O C 2 H 5 : 0 , 03 m o l Y : C 2 H 5 O H : 0 , 02 m o l → N a O H C H 3 C O O N a : 2 , 46 g C H 3 C O O N a : 1 , 92 g m a - m C H 3 C O O N a T N 1 m C H 3 C O O N a T N 2 = 1 ⇒ m = 4 , 12 g
Do A, B là hợp chất hữu cơ đơn chức, có khả năng tác dụng với NaOH
=> trong phân tử A,B chứa 2 nguyên tử oxi
=> MA = MB = 32 . 100/21,621= 148 g/mol
=> CTPT của A,B là C9H8O2 .
TN1: nA + nB = 0,74/148=5.10-3
Mà m sản phẩm=1,54
=> cả A,B đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
=> A,B chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử ( không phải este của phenol)
TN5: Do A,B bị oxi hóa bởi KMnO4 tạo ra C7H8O2 và CO2 => A,B chứa vòng benzen
TN2: nA + nB= 2,22/148=0,015 mol
Do hỗn hợp X có khả năng tác dụng với NaHCO3 => hỗn hợp có chứa axit
=> naxit= nCO2 = 5.10-3 => neste= 0,01 mol
TN3: trong 4,44 gam hỗn hợp naxit = 0,01 mol, neste= 0,02
=> mmuối sinh ra từ este = 4,58 – 0,01 . MC8H7COONa= 2,88
=> Mmuối sinh ra từ este = 144 g/mol.
=> CT muối sinh ra từ este là: C6H5COONa
=> CTCT A,B là: C6H5COOC2H3 và C6H5-CH=CH-COOH
=> ( loại trường hợp axit có CT C6H5-C(COOH)=CH2 vì axit này không bị oxi hóa tạo C6H5COONa và CO2)
PTHH:
C6H5COOC2H3+ 2KMnO4 +3 H2SO4 → C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
C6H5-CH=CH-COOH +2 KMnO4 + 3H2SO4 →C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O.