Cho hỗn hợp T gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam T tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp T (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp T.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)
Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1)
b + 2c = 0,3 (2)
Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
(3)
kc kc
Ta có
nkết tủa (4)
Lấy (3) chia (4) được
(5)
Từ (1), (2) và (5) được
\(5gX\left\{{}\begin{matrix}CH_4:a\left(mol\right)\\C_2H_4:b\left(mol\right)\\C_2H_2:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Cho X tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) chỉ có \(C_2H_2\) phản ứng.
\(n_{\downarrow}=n_{C_2Ag_2}=\dfrac{24}{240}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
0,1 0,1
\(\Rightarrow c=0,1mol\)
\(\Rightarrow16a+28b=5-0,1\cdot26=2,4\left(1\right)\)
Cho X tác dụng với brom:
\(n_{Br_2}=\dfrac{28}{160}=0,175mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(\Rightarrow b+2c=0,175\Rightarrow b=0,175-2\cdot0,1=-0,025\left(âm\right)???\)
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c
=> 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c => 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c => 16a+28b+26c= 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b+2c= 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
→ n A g 2 C 2 = 0 , 15 m o l → c a + b + c = 0 , 15 0 , 6
Giải hệ: a=0,2; b=0,1; c=0,1 nên % V C H 4 =50%.
Gọi số mol của CH4 , C2H4 , C2H2 lần lượt là x , y , z
Ta có 16x + 28y + 26z = 8,6 (1)
t/d với Br: C2H4 + Br2 y--------> y
C2H2 + 2Br2
z --------> 2z => y + 2z = 0,3 (2) 0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3
C2H2 ------> C2Ag2
0,15 < ------ 0,15 Lập luận:
0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3 ----------> 0,15 mol kết tủa
8,6 g X ( tương ứng x + y + z mol ) t/ AgNO3 trong NH3 --------> z mol kết tủa ( n kết tủa = z)
=> 0,6 / ( x + y + z) = 0,15 /z <=> x + y - 3z = 0 (3) Từ (1) (2) (3) giải hệ => nCH4 = 0,3 => %CH4 = 50%
=> Đáp án A
a) Các phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
Hay
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
b) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,3gam hỗn hợp T.
– Số mol Br2 = 0,15 (mol); số mol kết tủa = số mol C2H2 = 0,075 (mol); số mol T = 0,3 (mol). Do đó nT = 4nC2H2
– Ta có hệ phương trình:
– Suy ra % thể tích mỗi khí trong T:
%VCH4 = 50%; %VC2H2 = %VC2H4 = 25%