Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
At 10p.m yesterday, I _____ (read) book while my sister _____ (draw) a picture.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cau 1 : give the correct forms of verbs in the following snetences
1 my sister is interested in ( read ) magazines >> ..................READING..........................
2 i would answer the question immediately if i (know ) the key >>......................KNEW..........................
3 trang usually (look ) out of the window while the teacher is teaching >>...............LOOKS................................
4 they (work) in this company for two years >>.............................HAVE WORKED.................................
5 when i came yesterday , my car (repair ) >>......................WAS BEING REPAIRED......................
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When you called me yesterday, I was having breakfast.
Tạm dịch: Hôm qua khi cậu gọi tớ là tớ đang ăn sáng.
1. Lucy (write) ____wrote______ a text in English yesterday.
2. I and my dad (swim) __swam________ in the pool last week.
3. My sister (wear) ____wore______ a red anorak yesterday.
4. I (draw) ______drew____ a beautiful drawing in class.
5. My dad (drive) ____drove______ a black car last summer.
6. I (feel) _____felt_____ sick last night.
7. My daughter (eat) __ate________ an apple yesterday in the afternoon.
8. He (read) __read________ a book last night.
9. I (lose) _____lost_____ my pencil last week.
10. The weather (not/ be) ____wasn't______ nice yesterday. It (be) ___was_______ cold and snowy.
11. My sister (be) ____was______ in grade 2 last year.
12. My dad and my mom (not/ be) ____weren't______ at home yesterday.
13. I (understand) ____understood______ the lesson yesterday.
14. I (not/ sing) ____didn't sing______ a song last night.
15. My son (have) ___had_______ a white bicycle last week.
16. David (hear) ____heard______ a terrible noise last night
17. Your dad and your mom (be) ___Were..._______ at home last week?
18. You (be) _____Was..._____ at school yesterday?
19. I and my friend (be) ____were______ at office yesterday morning.
20. My cousin (buy) _____bought_____ a new computer last year.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> While he was walking in the forest, he met a woodcutter.
Tạm dịch: Trong khi ông đang đi bộ trong rừng, ông gặp một người tiều phu.
- Từ chỉ thời gian “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc câu nghi vấn: Was/were + S + V-ing?
=> Were they sleeping at this time yesterday?
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, có phải họ đang ngủ không?
bought - made
reads - has
will join
collecting
has taught - left
have not seen
have you learnt
teaches - play
1. Mrs. Mai ( buy) .............bought..........the material and (make)..........made............. the dress for her daughter yesterday.
2. My brother usually( read ) ......reads.................newspapers when he ( have )............has............ free time.
3. I hope I ( join ) ................will join..................... our English Speaking Club.
4. My friends spend free time ( collect ) ......collecting..........................labels and pictures.
5. My sister ( teach ) ..........has taught.............................. in this school since she ( leave ) ............left...........a university.
6. I (not see)…………..haven't seen..........................….your brother recently.
7.How long ………have……. you ( learn) …………learnt……………English.?
8. My sisters ( teach )……teaches………………….. me ( play )……………play…………… chess twice a week.
Trạng từ chỉ thời gian “At 10 p.m two days ago” (vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày)
=> Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At 10 p.m two days ago, my friends were holding a birthday party for me.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày, bạn bè đang tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho tôi.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When I was crossing the street, I saw an accident.
Tạm dịch: Khi tôi đang băng qua đường thì tôi nhìn thấy 1 vụ tai nạn.
- Từ chỉ thời gian "At 10p.m yesterday" (vào lúc 10h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing
=> At 10p.m yesterday, I was reading book while my sister was drawing a picture.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối hôm qua, tôi đang đọc sách trong khi chị gái tôi thì đang vẽ tranh.