Phần tự luận
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Áp dụng : Nung 10,2g đá vôi C a C O 3 sinh ra 9g vôi sống và khí cacbonic
a. Viết công thức về khối lượng.
b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=21,4-12=9,4\left(g\right)\)
\(a,m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}\\ b,m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=10,2-9=1,2(g)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{1,2}{44}=\dfrac{3}{110}(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2(25^oC,1bar)}=\dfrac{3}{110}.24,79=0,676(l)\)
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Trả lời:
Định luật bảo toàn khối lượng: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
Giải bài tập áp dụng:
a)
PTHH: \(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
Hay \(10,2\left(g\right)=9\left(g\right)+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=10,2-9=1,2\left(g\right)\)
Vậy ...
Định luật bảo toàn KL: "Trong 1 pưhh, tổng KL của các sản phẩm bằng tổng KL của các chất tham gia phản ứng".
a) \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
b) \(m_{CO_2}=10,2-9=1,2\left(g\right)\).
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :
%mCaCO3 = \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.
a. pứ: CaCO3 ------> CaO + CO2
b. nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}\)= 0,15 mol
từ phương trình ta suy ra được:
nCaO = nCaCO3 = 0,15 mol
mCaO= 0,15 . 56 = 8,4 g
c. theo phương trình:
nCO2 = nCaO = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%