Gen thứ nhất có chiều dài 0,306 micromet, trong đó xitozin chiếm 20% số nu của gen. Gen thứ hai dài bằng gen thứ nhất, nhưng số Adenin của gen thứ hai nhiều hơn số Timin của gen thứ nhất là 90 nu.
a. Tìm tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nu của gen thứ nhất?
b. Tìm tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nu của gen thứ hai?
c. Trên mạch thứ nhất của cả 2 gen có A=23% số nu của mạch, trên mạch thứ 2 của 2 gen có X=5% số nu của mạch. Tìm số nu từng loại của mỗi mạch gen 1 và gen 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn:
Tổng số nu của phân tử ADN là = 0.306*104/3.4*2 = 1800 nu
N1= 1800/2= 900 nu
Lại có A1=2T1 = 3G1 = 4X1
=> A1+ A1/2+A1/3+A1/4 = 900
=> A1 = 432 = T2
=> T1 = 216 = A2
=> G1 = 144 = X2
=> X1 = 108 = G2
A= T= A1+A2 = T1+T2 = 432+216 = 648 nu
G= X = G1+G2=X1+X2 = 108+144 = 252 nu
Hgen1 = 648*2+252*3= 2052 H
Xét gen 2:
Số nu trên gen 2 là: 0.51*104 *2/3.4= 3000
N2 = 3000/2= 1500 nu
A2= 1500*20%=300 nu = T1
X2=2A2 = 600 nu = G1
G2+T2 = 1500 –(300+600) = 600 nu (1)
Gen 2 có 4050 liên kết H => (A2+T2)*2 + (X2+G2)*3= 4050
=>2T2+3G2 = 1650 (2)
Giải hệ gồm 2 PT (1), (2) ta được
G2 = 350 =X1
T2 = 250 = A1
A= T= A1+A2 = T1+T2 = 300+250 = 550 (nu)
G= X = G1+G2=X1+X2 = 600+350 = 950 (nu)
Xét gen 1: Theo đề bài:
H1 = 2Ag1 + 3Gg1 = 3120 (1)
Gg1 - Ag1 = 10% mà Gg1 + Ag1 = 50%
=> Ag1 = 20%Ng1; Gg1 = 30%Ng1 (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
2*20%Ng1 + 3*30%Ng1 = 3120 => Ng1 = 2400 nu; Suy ra:
- Ag1 = 20%*2400 = 480 nu = Tg1
- Gg1 = 30%*2400 = 720 nu = Xg1
Xét gen 2:
Theo đề bài:
H2 = 2Ag2 + 3Gg2 = 3120 (3)
Ag2 = Ag1 – 120 = 480 -120 = 360 nu = Tg2 (4)
Thay (4) vào (3) ta có:
2*360 + 3Gg2 = 3120 => Gg2 = (3120 – 720)/3 = 800nu = Xg2
Đáp án A.
Theo bài ra ta có:
Gen có 2400 nuclêôtit nên suy ra mỗi mạch của gen có 1200 nu.
A1 – T1 = 20% x 1200 = 240
A2 = 15% x 1200 = 180
Vì A2 = T1 cho nên T1 = 180.
A1 = 240 + 180 = 420
A2 = 180 = 50% x G2
→ G2 = 360, X1 = 360
→G1 = 1200 – (A1 + T1 +X1)
= 1200 – (420 + 180 +360)
= 1200 – 960 = 240
Số nu mỗi loại cần cho quá trình phiên mã là:
A = T1 = 180, T = A1 = 420
G = X1 = 360, X = G1 = 240
a. Theo đề bài: lg1 = lg2 => Ng1 = Ng2
2Ag1 + 2Gg1 = 2Ag2 + 2Gg2 (1)
=> 2Gg1 – 2Gg2 = 2Ag2 – 2Ag1 <=> Gg1 – Gg2 = Ag2 – Ag1 (2)
Lại có: H1 = H2 + 160
<=> 2Ag1 + 3Gg1 = 2Ag2 + 3Gg2 + 160 (3)
Từ (1) và (3) => Gg1 – Gg2 = 160
Từ (2) => Gg1 – Gg2 = Ag2 – Ag1 = 160
Mà: Ag1 = 3000/(24 – 1) = 200 => Ag2 = 200 + 160 = 360
Gg2 = 6750/(24 – 1) = 450 => Gg1 = 450 + 160 = 610
Vậy số nu mỗi loại của các gen:
- Gen 1: A = T = 200 (nu) và G = X = 610 (nu)
- Gen 2: A = T = 360 (nu) và G = X =450 (nu)
b. lg1 = lg2 = (200 + 610)*3,4 = 2754 (Å)
c. Cg1 = Cg2 = (200 + 610)*2/20 = 81 (chu kỳ xoắn)
H1 = (2*200) + (3*610) = 2230 (liên kết)
H2 = 2230 – 160 = 2070 (liên kết)
a) - Xét cặp gen dị hợp thứ nhất kí hiệu Aa (giả sử a lak gen lặn tương phản)
* Xét gen A :
Chiều dài gen lak 4080 A => Số nu gen A :
\(N=\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Gen A có A = T = 20% N = 480 nu
=> G = X = \(\dfrac{2400}{2}-480=720\left(nu\right)\)
* Xét gen a : Có chiều dài = gen A => Ngen a = Ngen A = 2400 (nu)
Gen a có số nu các loại bằng nhau => A = T = G = X = 600 (nu)
- Xét cặp gen dị hợp kí hiệu Bb (giả sử b lak gen lặn tương phản)
* Xét gen B : Có số lượng nu mỗi gen (bổ sung đề) lak \(N=1200\left(nu\right)\)
Có A = T = 15% N = 180 (nu)
=> G = X = \(\dfrac{N}{2}-180=420\left(nu\right)\)
* Xét gen b : Có số lượng các loại nu bằng nhau
=> A = T = G = X = 300 (nu)
Xét 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường c̠ủa̠ một cá thể.
Cặp gen Aa có chiều dài
4080A 0 trong đó gen A có tỉ lệ A:X= 3:7; gen a có số liên kết hi dro giữa Aѵà Tbằng số liên kết
hiđro giữa G ѵà X.
Cặp Bb có ciều dài gấp 1.25 cặp Aa trong đó gen B có 3450 liên kết hiđro; gen b
có tỉ lệ các nucleotit bằng nhau.