Trộn một dung dịch có hòa tan 80g CuSO₄ với một dung dịch có hòa tan 16,8g KOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a, viết PTHH b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuSO_4}=0,5mol\)
\(n_{KOH}=0,3mol\)
a) \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
0,5 0,3 0,3 0,3
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^O}CuO+H_2O\)
0,3 0,3
b)\(m_{CuO}=0,3\cdot80=24\left(g\right)\)
c) \(m_{K_2SO_4}=0,3\cdot174=52,2\left(g\right)\)
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => CuCl2 hết, NaOH dư
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
0,2------>0,4-------->0,2------->0,4
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,2-------------->0,2
=> mCuO = 0,2.80 = 16(g)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=20-0,4.40=4\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Nung đến khối lượng ko đổi: \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(FeCl+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,4 1 0,4
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O|\)
1 1 1
0,4 0,4
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\)
⇒ FeCl2 phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của FeCl2
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=1-\left(0,4.2\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c) \(n_{FeO}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeO}=0,4.72=28,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\left(1\right)\\ Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\left(2\right)\\ b.n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\\ LậptỉlệPT\left(1\right):\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow NaOHdư\\ BTNT\left(Cu\right):n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\\ c.m_{NaOH\left(dư\right)}=20-0,2.2.40=4\left(g\right)\\ m_{NaCl}=0,2.2.58,5=23,4\left(g\right)\)
Giải
a) Các phương trình hóa học
CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd) (1)
Cu(OH)2 (r) →t0 CuO (r) + H2O (h) (2)
b) Khối lượng CuO thu được sau khi nung:
Số mol NaOH đã dùng : nNaOH = 20/40=0,5 (mol).
Số mol NaOH đã tham gia phản ứng :
nNaOH = 2nCuCl2 =0,2.2 = 0,4 (mol).
Vậy NaOH đã dùng là dư. Số mol CuO sinh ra sau khi nung :
+ Theo ( 1 ) và (2)
nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol
+ Khối lượng CuO thu được : mCuO = 80.0,2 = 16 (g)
c) Khối lượng các chất tan trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư :
+ Số mol NaOH trong dd : nNaOH = 0,5 -0,4 =0,1 (mol)
+ Có khối lượng là : mNaOH = 40.0,1 = 4 (g).
Khối lượng NaCl trong nước lọc :
+ Theo (1), số mol NaCl sinh ra là : nNaCl = 2nCuCl2 = 20.0,2 = 0,4 (mol).
+ Có khối lượng là : mNaCl = 58,5.0,4 = 23,4 (g).
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:CuCl_2+2NaOH--->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
b. Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
Vậy NaOH dư, CuCl2 hết.
Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH_{PỨ}}=2.n_{CuCl_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH_{dư}}=\left(0,5-0,4\right).40=4\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{NaOH_{PỨ}}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=58,5.0,4=23,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ct_{trong.nước.lọc}}=23,4+4=27,4\left(g\right)\)
) PTHH : CuCl2 + 2NaOH => Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 => CuO + H2O
Số mol của NaOH là : .nNaOH = m/M = 20g : 40g = 0,5g
Theo PTHH thì nCuCl2 = nNaOH/2
Mà nNaOH/2 = 0,5g/2 = 0,25mol
So sánh số mol của CuCl2 và NaOH : nCuCl2 < nNaOH/2
.Vậy NaOH là chất dư và dư 0,05 mol
Số mol của Cu(OH)2 là : nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol
Số mol của CuO là : nCuO = nCu(OH)2 = 0,2 mol
.Khối lượng của CuO là : mCuO = n . M = 0,2 mol . 08g = 16g
Khối lượng NaOH dư (chất tan trong dd) là :
mNaOH = n . M = 0,05 mol . 40g = 2 g
Khối lượng của CuCl2 là : mCuCl2 = n . M = 0,2 mol . 135g = 27 g
Khối lượng của Cu(OH)2 là : mCu(OH)2 = n . M = 0,2 mol . 98g = 19,6g
Khối lượng của NaCl (chất tan trong dd) là : mNaCl = (mCuCl2 + mNaOH) - mCu(OH)2 .= (27 g + 20 g) - 19,6 g = 27,4 g
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)=> Sau phản ứng NaOH dư
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
Dung dịch nước lọc gồm NaCl (0,4_mol); NaOH dư ( 0,1 mol)
\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(a=m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
b) \(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right);m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80}{160} = 0,5(mol) ; n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
Ban đầu : 0,5 0,3 (mol)
Phản ứng : 0,15 0,3 (mol)
Sau phản ứng: 0,35 0 0,35 0,35 (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
0,35 0,35 (mol)
$m_{CuO} = 0,35.80 = 28(gam)$
c)
$m_{CuSO_4\ dư} = 0,35.160 = 56(gam)$
$m_{K_2SO_4} = 0,15.174 = 26,1(gam)$