Cho hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg và 2,8 gam Fe vào 200 ml dd chứa H2SO4 1M và HCl 0,5M thu được dd Y. Cho tiếp 200 ml dd B chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 1M vào dd Y thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có n Al3+ = 0,1 mol
Khi thổi CO2 đến dư thì: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
=> n AlO2- = n kết tủa = 0,03 mol
Vậy chứng tỏ có tạo kết tủa nhưng sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = n Al3+ - n AlO2- = 0,07 mol
=> n NaOH = 4n Al3+ - n kết tủa= 0,33 mol
=> V= 0,33 l
=>B
Thêm HCl đến khi xuất hiện kết tủa tức là trong dd còn có NaOH dư
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Mol NaOH dư = 1/2 mol Na2O => mNa2O = 0,05x62 = 3,1g => Hỗn hợp còn lại có khối lượng = 16,4g
2NaOH + Al2O3 = 2NaAlO2 + H2O
Gọi mol NaOH phản ứng với Al2O3 = 2x => mol Al2O3 = x mol
Ta có 62x + 102x = 16,4g => x = 0,1 mol => Mol Al2O3 = 0,1 mol; Mol Na2O = 0,15 mol
%nAl2O3 = 40%
%nNa2O = 60%
Coi X gồm 2,4+2,8= 5,2g Mg
\(\Rightarrow n_{Mg}=0,2167\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=2n_{H2SO4}+n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
0,2167.2 < 0,5 \(\Rightarrow\) Dư axit \(\Rightarrow\) Kim loại tan hết
\(n_{Mg}=1\left(mol\right);n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H^+_{pư}}=2n_{Mg}+2n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
Y có 0,1 mol \(Mg^{2+}\) , 0,05 mol \(Fe^{2+}\) , 0,2 mol \(SO_4^{2-}\) , 0,3 mol \(H^+\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)2}+n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)
Dư 0,3 mol \(OH^-\)
\(Mg^{2+}-2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\) \(Fe^{2+}+2OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\) Hết \(OH^-\) . Tạo 0,1 mol Mg(OH)2 , 0,05 mol Fe(OH)2 \(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,2\left(mol\right)\)\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Tạo 0,2 mol BaSO4
m kết tủa= mMg(OH)2+ mFe(OH)2+ mBaSO4= 49,7g