Câu 2: Tìm X, biết X là số tròn chục và 6487 < X < 6510
A. 6 480 B. 6 500 C. 6 520 D. 6 490 và 6 500
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2: Tìm X, biết X là số tròn chục và 6487 < X < 6510
A. 6 480 B. 6 500 C. 6 520 D. 6 490 và 6 500
câu 1:
a) 500-(300)-190+(-210)
= 500-300-190-210
= 200 - 210 -190
=-10 - 190
=-200
b) (-3)3 .5+12.(-6)
= -27.5 -72
=-135 - 72
=-207
c) 15.(-19-4)-19.(15-4)
= 15.(-23) - 19.11
=-345 - 209
=-554
câu 2: tìm x thuộc Z
a) 3x-2=3
=> 3x=3/2
=> x=1/2
b) x chia hết cho 5 và -7<x<11
=> x thuộc {-5;0;5;10}
Câu 1:
a) Ta có: \(500-\left(300\right)-190+\left(-210\right)\)
\(=500-300-190-210\)
\(=\left(500-300\right)-\left(190+210\right)\)
\(=200-400=-200\)
b) Ta có: \(\left(-3\right)^3\cdot5+12\cdot\left(-6\right)\)
\(=\left(-3\right)^3\cdot5-3\cdot4\cdot3\cdot2\)
\(=-5\cdot3^3-3^2\cdot8\)
\(=3^2\cdot\left(-5\cdot3-8\right)\)
\(=9\cdot\left(-15-8\right)=9\cdot\left(-23\right)=-207\)
c) Ta có: \(15\cdot\left(-19-4\right)-19\cdot\left(15-4\right)\)
\(=-15\cdot19-15\cdot4-15\cdot19+19\cdot4\)
\(=-30\cdot19+4\cdot4\)
\(=-2\cdot\left(15\cdot19+2\cdot4\right)\)
\(=-2\cdot\left(285+8\right)=-586\)
tìm x biết x là số tròn chục có 2 chứ số và 300:x<6
Mình chỉ giải thích còn bạn tự làm nhé , khi nào ngấm thì làm .
- đầu tiên ta lấy 300 chia cho các số từ 10 - 99 . Vì x là số có 2 chữ số
- nhưng x là 1 số tròn chục nên 300 chỉ chia cho những số tròn chục này : 10 ; 20 ; 30 ; 40 ; 50 ; 60 ; 70 ; 80 ; 90 .
- và lấy 300 chia cho các số tròn chục đó và ta dừng lại khi tìm thấy số có thương bé hơn 6 .
Mình nghĩ bạn nên tự tìm đáp án hơn vì giải kiểu này chỉ là giải thích thôi nhé!!!!!
Bài 6: 12,8% số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em, trường đó có tổng số học sinh là:
A. 500
B. 250
C. 640
D. 520
Câu 1:
a)Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{7}=\frac{x+y}{3+7}=\frac{20}{10}=2\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{3}=2\Rightarrow x=6\\\frac{y}{7}=2\Rightarrow y=14\end{cases}\)
b)Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{x}{5}=\frac{y}{2}=\frac{x-y}{5-2}=\frac{6}{3}=2\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{5}=2\Rightarrow x=10\\\frac{y}{2}=2\Rightarrow y=4\end{cases}\)
Câu 2:
a)\(\frac{x}{7}=\frac{18}{14}\Rightarrow14x=18\cdot7\)
\(\Rightarrow14x=126\)
\(\Rightarrow x=9\)
b và c đề có vấn đề
Câu 1:
a) Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{7}=\frac{x+y}{3+7}=\frac{20}{10}=2\)
+) \(\frac{x}{3}=2\Rightarrow x=6\)
+) \(\frac{y}{7}=2\Rightarrow y=14\)
Vậy cặp số \(\left(x,y\right)\) là \(\left(6,14\right)\)
b) Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{5}=\frac{y}{2}=\frac{x-y}{5-2}=\frac{6}{3}=2\)
+) \(\frac{x}{5}=2\Rightarrow x=10\)
+) \(\frac{y}{2}=2\Rightarrow y=4\)
Vậy cặp số \(\left(x,y\right)\) là \(\left(10,4\right)\)
Câu 3:
Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{4}=\frac{z}{6}=\frac{x-y+z}{2-4+6}=\frac{8}{4}=2\)
+) \(\frac{x}{2}=2\Rightarrow x=4\)
+) \(\frac{y}{4}=2\Rightarrow y=8\)
+) \(\frac{z}{6}=2\Rightarrow z=12\)
Vậy bộ số \(\left(x,y,z\right)\) là \(\left(4,8,12\right)\)
Câu 4:
Giải:
Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\)
\(\Rightarrow a=bk,c=dk\)
Ta có:
\(\frac{a+b}{a-b}=\frac{bk+b}{bk-b}=\frac{b\left(k+1\right)}{b\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\) (1)
\(\frac{c+d}{c-d}=\frac{dk+d}{dk-d}=\frac{d\left(k+1\right)}{d\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
đ/a:A
D.6490 và 6500