cho mình hỏi đông từ tobe là gì và danh từ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Danh từ số ít :
- Hoa is my friend.
- My name is Aki.
- I am a student.
- My best friend is so kind.
- There is a table.
Danh từ số nhiều :
- Phuong and Ha are students in Hung Vuong Primary School.
- There are pencils.
- They are Nhung and Huong.
- VTV1, VTV2, VTV3 are national television channels.
- Thao and Linh are my best friend.
Cbht
Giải :
#Form :
(+) S + tobe ( am , is , are )...
(-) S + tobe ( am , is , are )...
#Giải :
I'm a student .
She's my mother .
He's a doctor .
We're friend .
They're student .
Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm.
Ví dụ:
- Danh từ gọi tên các sự vật: bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính, chuột, xe máy, xe đạp,...
- Danh từ gọi tên các hiện tượng: sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời, mây, ...
- Danh từ gọi tên các khái niệm: con người, thuật ngữ, bệnh án, báo cáo,...
Cánh đồng như một tấm chiếu khổng lồ.
Những tia nắng mặt trời chiếu qua cửa sổ.
HT^^
- danh từ : là những từ chỉ sự vật, hiện tương, khái niệm, ...
VD : cây , chó, mèo, thầy giáo, mưa, định luật....
- Động từ : là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng
VD : chạy, nhảy, bay, hót,...
- Tính từ : là những từ chỉ màu sắc, tính chất, đặc điểm của con người, sự vật, hiện tương :
VD : lớn, đẹp , xanh lè, nhỏ...
1. Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
2. Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan và láy bộ phận
- những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép
- những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy
- danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
- động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
- tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
xuân : spring
hạ : summer
thu : autumn / fall
đông : winter
xuân: spring
hạ: summer
thu: fall
đông:winter ks me ,pelase
Động từ To Be là một trợ động từ (auxiliary verb) liên kết chủ ngữ của câu với một vị ngữ dùng để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá một sự vật, sự việc, con người,...
Các dạng biến thể của động từ To Be
Động từ To Be trong các thì tiếng Anh khác nhau mà bạn sẽ phải chia dựa theo ngôi và thời gian của câu.
Động từ To Be
Ví dụ
Dạng cơ bản
be
It can be simple.
Thì hiện tại đơn
I
am
I am here.
He/She/It
is
She is here.
You/We/They
are
You are here.
Thì quá khứ đơn
I/He/She/It
was
I was here.
You/We/They
were
You were here.
Thì tương lai đơn
I/You/He/She/It/We/They
will be
I will be here.
Dạng tiếp diễn
being
He is being unusual.
Dạng hoàn thành
been
It has been fun.
1. Thì hiện tại đơn với động từ To Be
Công thức:
Chia động từ To Be:
2. Thì quá khứ đơn với động từ To Be
Công thức:
Chia động từ To Be:
Cách sử dụng và vị trí của động từ To Be
Động từ To Be được dùng để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá sự vật, sự việc, con người,... Động từ To Be đứng sau chủ ngữ và:
Đứng trước danh từ
Ví dụ: He is a soccer player. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá.)
Đứng trước tính từ
Ví dụ: She is so beautiful. (Cô ấy thật xinh đẹp.)
Đứng trước cụm giới từ (chỉ thời gian/nơi chốn)
Ví dụ: The cup is on the table. (Cái cốc ở trên bàn.)
Đứng trước động từ "V-ing" hoặc động từ "P2"
Ví dụ: He is working. (Anh ấy đang làm việc.)
Danh từ: Noun nha bn