hòa tan 4g sắt (III) oxit = 1 khối lượng dd H2SO4 98% vừa đủ
a, tính khối lượng dd h2so4 đã dùng
b, tính nồng độ phần trăm của dd thu đc sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Fe_2O_3}=3.0,025=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
b. Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{7,35}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=9,8\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=75\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=75+4=79\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,025\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,025.400=10\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{10}{79}.100\%=12,66\%\)
Fe2O3 +3H2SO4----.Fe2(SO4)3 +3H2O
a) Ta có
n\(_{Fe2O3}=\frac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{H2SO4}=3n_{Fe}=0,075\left(mol\right)\)
m\(_{H2SO4}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
b)m\(_{ddH2SO4}=\frac{7,35.100}{9,8}=75\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=n_{Fe}=0,025\left(mol\right)\)
m\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,025.400=10\left(g\right)\)
C%=\(\frac{10}{75+4}=12,66\%\)
Chúc bạn học tốt
thôi thì mình làm cho bn vậy, câu a ko làm dc đâu, làm câu b thôi, làm sao biết dc chất nào dư khi chỉ có số mol 1 chất?
nK2SO3=0.1367(mol)
mddH2SO4=Vdd.D=200.1,04=208(g)
K2SO3+H2SO4-->K2SO4+H2O+SO2
0.1367----0.1367----0.1367---------0.1367 (mol)
mddspu=100+208-0,1367.64=299.2512(g) ; mK2SO4=0,1367.174=23.7858(g)
==>C%=23.7858.100/299.512=7.94%
2)pt bn tự ghi nhé
ta có hệ pt: 56a+27b=11 và a+3b/2=8.96/22.4==>a=0.1, b=0.2
==>%Fe=0.1x56x100/11=50.9%
%Al=100%-50.9%=49.1%
b)nH2SO4= 0.7(mol)==>VddH2SO4=0.7/2=0.35(L)
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\uparrow\\ n_{ASO_4}=n_A=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\ 1.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\\ 2.m_{ddsau}=M_M.a+490a-2a=\left(M_M+488\right).a\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=22,64\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(M_M+96\right)a}{\left(M_M+488\right)a}.100\%=22,64\%\\ \Leftrightarrow M_M=18,72\left(loại\right)\)
Khả năng cao sai đề nhưng làm tốt a,b nha
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.02.......0.02.................0.02\)
\(m_{H_2SO_4}=0.02\cdot98=1.96\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1.96}{20\%}=9.8\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng }}=1.6+9.8=11.4\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{11.4}=28.07\%\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,025 0,075 0,025
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,075.98.100}{9,8}=75\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 4 + 75 = 79 (g)
\(C\%_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,025.400.100\%}{79}=12,66\%\)
HD:
Câu 1.
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O (2)
Gọi a, b tương ứng là số mol của Fe và FexOy trong hh. Theo pt (1) số mol a = số mol H2 = 0,1 mol. Số mol HCl đã p.ứ ở pt (1) = 0,2 mol.
Số mol HCl ban đầu = 14,6.200/100.36,5 = 0,8 mol.
Khối lượng dd A = 200 + 17,2 - 2.1 = 215,2 g. Khối lượng dd B = 215,2 + 33 = 248,2 g.
Số mol HCl còn dư sau phản ứng = 2,92.248,2/100.36,5 = 0,19856 mol \(\approx\) 0,2 mol. Như vậy số mol HCl đã tham gia p.ứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Mà HCl đã p.ứ ở pt (1) là 0,2 mol nên số mol HCl đã p.ứ ở pt(2) là 0,4 mol.
Theo pt(2) số mol FexOy = 0,4/2y = 0,2/y mol. Mà khối lượng FexOy = 17,2 - 5,6 = 11,6 g. Ta có: (56x + 16y).0,2/y = 11,6. Suy ra: 56x + 16y = 58y hay x:y = 3:4
Oxit cần tìm là: Fe3O4.