Cho \(xyz=1\)
Chứng minh \(\frac{x}{y^2+2}+\frac{y}{z^2+2}+\frac{z}{x^2+2}\ge1\)
Phiền các bạn giải giúp mình bài này vs
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
giúp em liền
Ta có: \(\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{y^2+1}\ge\frac{2}{1+xy}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(\frac{1}{x^2+1}-\frac{1}{1+xy}\right)+\left(\frac{1}{1+y^2}-\frac{1}{1+xy}\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{x\left(y-z\right)}{\left(1+x^2\right)\left(1+y^2\right)}+\frac{y\left(x-y\right)}{\left(1+y^2\right)\left(1+xy\right)}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(y-z\right)^2\left(xy-1\right)}{\left(x^2+1\right)\left(y^2+1\right)\left(1+Xy\right)}\ge0\)
=> đúng
Tương tự ta được: \(\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{y^2+1}\ge\frac{2}{1+Xy}\ge\frac{2}{1+xyz}\) (vì z\(\ge1\) )
\(\frac{1}{y^2+1}+\frac{1}{z^2+1}\ge\frac{2}{1+xyz}\)
\(\frac{1}{z^2+1}+\frac{1}{x^2+1}\ge\frac{2}{1+xyz}\)
công vế theo vế \(\Rightarrow\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{y^2+1}+\frac{1}{z^2+1}\ge\frac{3}{1+xyz}\)
dấu "=" xảy ra <=> x=y=z=1
ủa mà lạ lắm à nghen em nói em bắt đầu off rồi mà + cách nói ell giống pé châu => ai on nick này z?
Bạn tham khảo tại đây:
Câu hỏi của Tôi Là Ai - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Do xyz = 1, ta có thể đặt \(a=\frac{x}{x-1},\)\(b=\frac{y}{y-1},\)\(c=\frac{z}{z-1}\)
Ta có \(abc=\frac{x}{x-1}.\frac{y}{y-1}.\frac{z}{z-1}=\frac{xyz}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)\left(z-1\right)}=\frac{1}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)\left(z-1\right)}\) (1)
Mặt khác \(\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)=\left(\frac{x}{x-1}-1\right).\left(\frac{y}{y-1}-1\right).\left(\frac{z}{z-1}-1\right)\)
\(=\frac{x-x+1}{x-1}.\frac{y-y+1}{y-1}.\frac{z-z+1}{z-1}=\frac{1}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)\left(z-1\right)}\)(2)
So sánh (1) và (2) ta có \(abc=\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)\)\(\Leftrightarrow\)\(abc=abc-ab-bc-ca+a+b+c-1\)\(\Leftrightarrow\)\(ab+bc+ca-a-b-c+1=0\) (3)
Mà với mọi a, b, c ta luôn có \(\left(a+b+c-1\right)^2\ge0\)
Hay \(a^2+b^2+c^2+2\left(ab+bc+ca-a-b-c+1\right)-1\ge0\) (4)
Thay (3) vào (4) ta được \(a^2+b^2+c^2\ge1\) hay \(\frac{x^2}{\left(x-1\right)^2}+\frac{y^2}{\left(y-1\right)^2}+\frac{z^2}{\left(z-1\right)^2}\ge1\)
Vì xyz = 1 nên ta có thể đặt \(x=\frac{a^2}{bc};y=\frac{b^2}{ac};z=\frac{c^2}{ab}\left(a,b,c>0,a^2\ne bc,b^2\ne ac,c^2\ne ab\right)\)
Khi đó bất đẳng thức tương đương với
\(\frac{a^4}{\left(a^2-bc\right)^2}+\frac{b^4}{\left(b^2-ac\right)^2}+\frac{c^4}{\left(c^2-ab\right)^2}\ge1\)
Mà ta có
\(\frac{a^4}{\left(a^2-bc\right)^2}+\frac{b^4}{\left(b^2-ac\right)^2}+\frac{c^4}{\left(c^2-ab\right)^2}\ge\frac{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}{\left(a^2-bc\right)^2+\left(b^2-ab\right)^2+\left(c^2-ab\right)^2}\)
Ta cần chứng minh
\(\frac{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}{\left(a^2-bc\right)^2+\left(b^2-ab\right)^2+\left(c^2-ab\right)^2}\ge1\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2+b^2+c^2\right)^2\ge\left(a^2-bc\right)^2+\left(b^2-ab\right)^2+\left(c^2-ab\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(ab+bc+ca\right)^2\ge0\left(đúng\right)\)
Vậy ta có điều phải chứng minh
Đặt \(A=\frac{x}{y^4+2}+\frac{y}{z^42}+\frac{z}{x^4+2}\ge1\)
\(A=\frac{y^4}{x+2}+\frac{z^4}{y+2}+\frac{x^4}{z+2}\ge1\)
Còn lại thì bạn tính tổng nha! Lớn hơn hoặc bằng 1 là được :))
\(\frac{x^2}{2y}+\frac{y^2}{2x}+\frac{y^2}{2z}+\frac{z^2}{2y}+\frac{z^2}{2x}+\frac{x^2}{2z}\ge\frac{\left(2x+2y+2z\right)^2}{4\left(x+y+z\right)}=x+y+z\)
Bài 1:Áp dụng C-S dạng engel
\(\frac{3}{xy+yz+xz}+\frac{2}{x^2+y^2+z^2}=\frac{6}{2\left(xy+yz+xz\right)}+\frac{2}{x^2+y^2+z^2}\)
\(\ge\frac{\left(\sqrt{6}+\sqrt{2}\right)^2}{\left(x+y+z\right)^2}=\left(\sqrt{6}+\sqrt{2}\right)^2>14\)
Áp dụng bđt Cô si cho 3 số ta đc
\(\frac{x}{y^2+2}+\frac{y}{z^2+2}+\frac{z}{x^2+2}\ge3\sqrt[3]{\frac{xyz}{\left(y^2+2\right)\left(z^2+2\right)\left(x^2+2\right)}}\)
\(VT\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{27}=}1\)
Dấu " = " xảy ra <=> x = y = z = 1
p/s : quên cách làm khúc giữa
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho 3 số thực ko âm ta đc :
\(\frac{x}{y^2+2}+\frac{y}{z^2+2}+\frac{z}{x^2+2}\ge3\sqrt[3]{\frac{xyz}{\left(y^2+2\right)\left(z^2+2\right)\left(x^2+2\right)}}\)
\(\Rightarrow VT\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{1+2y^2x^2+2z^2x^2+2z^2y^2+4x^2+4z^2+4y^2+8}}\)( phân tích đa thức thành nhân tử )
\(\Rightarrow VT\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{9+\frac{2}{z^2}+\frac{2}{y^2}+\frac{2}{x^2}+4x^2+4z^2+4y^2}}\)( vì \(xyz=1\Rightarrow x^2y^2z^2=1\Rightarrow x^2y^2=\frac{1}{z^2}\)các phân số khác chứng minh tương tự )
\(\Rightarrow VT\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{9+\frac{2+4z^4}{z^2}+\frac{2+4y^4}{y^2}+\frac{2+4x^4}{x^2}}}\)( quy đồng mẫu số ) ( A )
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho 3 số thực ko âm ta được :
\(\frac{2+4z^4}{z^2}+\frac{2+4y^4}{y^2}+\frac{2+4x^4}{x^2}\ge3\sqrt[3]{\frac{\left(2+4z^4\right)\left(2+4y^4\right)\left(2+4x^4\right)}{x^2y^2z^2}}\) ( 1 )
Ta có :
\(2+4x^4\ge2+4.1^4=6\) ( 2 )
\(2+4y^4\ge2+4.1^4=6\) ( vì x^4 , y^4 , z^4 đều là các lũy thừa số mũ chẵn ) ( 3 )
\(2+4z^4\ge2+4.1^4=6\)( 4 )
x^2 . y^2 . z^2 = ( xyz )^2 = 1^2 = 1 ( 5 )
Từ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) , ( 4 ) , ( 5 ) suy ra :
\(\frac{2+4z^4}{z^2}+\frac{2+4y^4}{y^2}+\frac{2+4x^4}{x^2}\ge3\sqrt[3]{\frac{6^3}{1}}=18\) ( B )
Thay B vào A ta đc :
\(\Rightarrow VT\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{9+\frac{2+4z^4}{z^2}+\frac{2+4y^4}{y^2}+\frac{2+4x^4}{x^2}}}\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{9+18}}=1\)