Một xe máy xuất phát từ điểm A với vận tốc 40km/h để đi đến B , sau đó 1 giờ một ô tô xuất phát từ A đến B với vận tốc 80km/h theo cùng chiều với xe mây . Coi chuyển động của xe máy và ô tô là chuyển động thẳng đều . Khoảng cách giữa A đến B là 20km. Chọn A làm mốc , chọn chiều dương là chiều từ A đến B . Viết công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động của hai xe
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt
\(S_{AB}=20km\)
\(V_1=40km\)/\(h;V_2=80km\)/\(h\)
\(t'=6h;t''=8h\)
______________________
a) \(t=?\)
b) \(S_{AC}=?\)
Giải
a) Gọi \(t_1;t_2\) lần lượt là thời gian đi với vận tốc 40 km/h và 80 km/h.
Ta có: \(S_{AC}-S_{BC}=S_{AB}=20km\Rightarrow V_1.t_1-V_2.t_2=20\)
Trong đó: \(t_1=t_2+2;t_2=t\)
\(\Rightarrow20=40.\left(t+2\right)-80t\Rightarrow20=40t+80-80t\Rightarrow80-20=80t-40t\)
\(\Rightarrow60=40t\Rightarrow t=1,5\left(h\right)\)
b) \(\Rightarrow S_{AC}=40.\left(2+1,5\right)=140\left(km\right)\)
Vậy điểm 2 người gặp nhau cách điểm A là 140km
Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động
- Của xe máy xuất phát lúc 6 giờ:
s 1 = v 1 t = 40t;
x 1 = s 1 = 40t (với x0 = 0 )
- Của ô tô xuất phát lúc 8 giờ :
s 1 = v 2 (t – 2) = 80(t – 2) với t ≥ 2;
x 2 = x 0 + s 2 = 20 + 80(t – 2)
Kiểm tra lại kết quả thu được nhờ đồ thị bằng cách giải phương trình:
x 1 = x 2 ⇔ 40t = 20 + 80(t – 2) ⇒ t = 3,5 h
Vậy ô tô đuổi kịp xe máy sau 3,5 h
Thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy là lúc: 6 h + 3,5 h = 9,5 h
Vị trí ô tô đuổi kịp xe máy là x M = 40.3,5 = 140 km
Đồ thị tọa độ của xe máy (đường I) và ô tô (đường II) được vẽ ở trên hình
Trên đồ thị như ở hình vẽ
Vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy được biểu diễn bởi giao điểm M có tọa độ
x M = 140 km; t M = 3,5 h
Đáp án A
Chọn trục Ox trùng với đường AB, gốc O tại A, chiều dương hướng từ A sang B, gốc thời gain là lúc 6 giờ.
Phương trình chuyển động của xe máy:
Phương trình chuyển động của ô tô:
Khi hai xe gặp nhau khi
Vậy lúc gặp nhau hai xe cách B khoảng km=120km