Tìm một phân số, biết nếu thêm 8 đơn vị vào tử số và giữ nguyên mẫu số ta được phân số mới bằng 1, còn nếu bớt cả tử số và mẫu số 6 đơn vị ta được phân số bằng 1/3. Phân số cần tìm là: ……..
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,gọi phân số cần tìm là:\(\frac{a}{b}\left(b\ne0\right)\)
theo đề ra ta có\(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{5}{6}\\\frac{a}{b+8}=\frac{3}{4}\left(1\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow a=\frac{5}{6}\times b\)thay vào (1) ta có:\(\frac{\frac{5}{6}\times b}{b+8}=\frac{3}{4}\Rightarrow\frac{5}{6}\times b=\frac{3}{4}\times\left(b+8\right)\Rightarrow\frac{5}{6}\times b=\frac{3}{4}\times b+6\)
\(\Rightarrow\frac{5}{6}\times b-\frac{3}{4}\times b=6\Rightarrow\frac{1}{12}\times b=6\Rightarrow b=6\div\frac{1}{12}=72\)
\(\Rightarrow a=60\)
vậy phân số cần tìm là \(\frac{60}{72}\)
Nếu viết thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu số thì ta được phân số mới bằng 1
Suy ra : Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó là 7
Nếu cộng thêm vào mẫu số 5 đơn vị thì hiệu mới là :
7 + 5 = 12
Tử số là 1 phần , mẫu số là 3 phần thì hiệu ứng với :
3 - 1 = 2 ( phần )
Mẫu số mới là :
( 12 : 2 ) x 3 = 18
Mẫu số của phân số phải tìm là :
18 - 5 = 13
Tử số của phân số phải tìm là :
13 - 7 = 6
Vậy phân số phải tìm là 6/13
Tìm một phân số, biết nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu thì ta được phân số mới bằng 1. Nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm vào mẫu số 5 đơn vị thì ta được phân số mới bằng 1/3.
Trả lời: Phân số đó là :\(\frac{6}{13}\)
Thêm tử số 7 đv đc ps =1
=> mẫu hơn tử 7 đv
cộng thêm vào mẫu 5 đv thì khi đó mẫu hơn tử :7+5=12
Coi tử là 1 phần thì mẫu mới là 3 phần như thế
tử là:12:(3-1)=6
mẫu ban đầu là: 6+7=13
Nhớ k cho mk đấy ;))
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có: \(\frac{a+8}{b}=1\Leftrightarrow a+8=b\)
\(\frac{a-6}{b-6}=\frac{1}{3}\Leftrightarrow3a-18=b-6\Leftrightarrow b=3a-12\)
\(\Rightarrow3a-12=a+8\)
\(\Leftrightarrow2a=20\Rightarrow a=10\)\(\Rightarrow b=18\)
Vậy phân số phải tìm là \(\frac{10}{18}\)
đúng