Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao, hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. cho cây lúa thuần chủng thân thấp hạt chín muộn giao phấn với cây lúa thuần chủng thân cao hạt chín sớm thu được F1 . tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau ( Lưu ý: Làm dùm mình cái ý xác định kiểu gen ở F2 thôi còn mấy ý khác mình làm rồi chỉ cần xác định kiểu gen F2 là được )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A thân thấp. a thân cao
B chín sớm. b chín muộn
kiểu gen thân thấp hạt chín muộn: AAbb
Thân cao, hạt chín sớm: aaBB
P(t/c). AAbb( thấp,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% thấp,chín sớm)
F1xF1. AaBb(thấp,chín sớm). x. AaBb( thấp,chín sớm)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:
9 thấp,chín sớm:3 thấp,chín muộn:3 cao,chín sớm:1cao,chín muộn
Cho mình hỏi là mình phải vẽ nguyên cái bảng F2 vô luôn ạ?
a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:
thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp
chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp
Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp
Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn
=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb
P: AaBb x AaBb
G: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb):
3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)
b. Xác định cây bố mẹ:
- Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
- Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb
Sơ đồ lai 1:
P: aaBB x AaBb
G: aB AB,Ab,aB,ab
FP: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb
TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm
Sơ đồ lai 2:
P: aaBb x AaBb
G: aB,ab AB,Ab,aB,ab
FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
TLKH: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn:
3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn
a-để biết cây nào chín sớm thì mình chịu còn muốn kiểm tra độ thuần chủng thì cu lai phân tích hoặc tu thụ phấn là OK
b-phần này có nhiều trường hợp lắm
*)AA x aa =>F1: 100% Aa =>F2:1AA:2Aa:1aa
*)Aa xaa =>F1: 1Aa : 1aa
=> F1xF1:(Aa x Aa)+(Aa x aa)+(aa x Aa)+(aa x aa)
tính tỉ lệ sau đó cộng vào bạn sẽ được tỉ lệ là 9:7
Kí hiệu: thân cao (A) là trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Hạt tròn (B) trội hoàn toàn so với hạt dài (b).
Pt/c: Thân cao, hạt dài (AAbb) x thân thấp, hạt tròn (aaBB):
GP: Ab aB
F1: AaBb (thân cao, hạt tròn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: Kiểu gen Kiểu hình
1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb = 9A-B- (thân cao, hạt tròn)
1AAbb:2Aabb = 3A-bb (thân cao, hạt dài)
1aaBB:2aaBb = 3aaB- (thân thấp, hạt tròn)
1aabb = 1aabb (thân thấp, hạt dài)
A: thấp; a: cao; B: sớm; b: muộn
P: AAbb x aaBB
G(P): Ab aB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
--> F1: kiểu gen: AaBb
Kiểu hình: 100% thân thấp chín sớm
F2: kiểu gen: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Kiểu hình: 9 thấp, sớm:3 thấp, muộn:3 cao, sớm:1 cao, muộn