Neu vai tro va y nghia cua du lich .
Moi nguoi giup e tra loi cau hoi nay nha , e can gap ak .....
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C1:Hoạt động thông tin của con người là việc tiếp nhận,xữ lí,lưu trữ và trao đổi thông tin.
C2:Cấu trúc chung của máy tính gồm 3 khối chức năng chủ yếu:
-Bộ xử lí trung tâm CPU
-Bộ nhớ:
+Bộ nhớ trong
+Bộ nhớ ngoài
-Các thiết bị vào ra
+thiết bị nhập dữ liệu :Bàn phím, chuột, máy quét,...
+thiết bị xuất dữ liệu:Màn hình, máy in, loa,...
C3:Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
Tôi đang làm bài taapl.
Mặt trời rất nóng (sáng, chói,...)
-Chậu hoa mận là món quà của em tôi.
cấu tạo chủ ngữ em lên hoctotnguvan.net mà coi
1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.
=> Câu đảo ngữ là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ
Sau đây, trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đảo ngữ thường gặp:
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
EX: No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.
3. Đảo ngữ với ONLY
Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
EX: Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
EX: For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.
5. No sooner………. than…..
Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
EX: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only……. but……also…
Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Not only is he good at English but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
So dark is it that I can’t write.
So busy am I that I don’t have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
8. So + adjective + be + N + clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
EX: I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)
10. Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V
No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.
11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money, I will buy that house.
b. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…
If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..
c. Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V3
If my parents had encouraged me, I would have passed exam.
(= Had my parents encouraged me,
2.Viet cau truc Cau Bi Dong.
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
+ [verb in past participle]
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are
was
were
+ being + [verb in past participle]
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have
had
+ been + [verb in past participle]
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal
+ be + [verb in past participle]
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các ví dụ về sử dụng Câu bị động
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand
3.Phien am va dich nghia cac tu sau:
Climate: /claimit/; glocery /glocery/; plough/plough/
4.Chuyen cau sau:
Did Ann discover the mistakes ?
---> Was An discovered the mistake ?
Cac ban dung quen phat hien ra loi chinh ta cua minh nha
neu phat hien minh cho ban 1 tich
*Khái niệm của bài tích cực tự giác trong hđ tập thể và trog hđ xã hội :
- Tham gia đầy đủ các hoạt động, hứng thú, nhiệt tình, làm tốt các nhiệm vụ đc giao ko cần ai nhắc nhở kiểm tra.
- Trái với tích cực tự giác là: lười biếng, ki tự giác. Trốn tránh nhiêm vụ, ngại khó ko tham gia, uể oải, dựa dẫm, phải nhâc nhở, thúc dục.
* Mục đích học tập của hs:
- Học để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, công dân tốt.
- Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước, bảo vệ tổ quốc XHCN.
* Khái niệm vai trò của thiên nhiên đối với C. sống của con người:
- Thiên nhiên xung cấp cho con người những thứ cần thiết của cuộc sống, đáp ứng nhu cầu về tinh thần, là môi trường sống của con người.
* Một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên:
- Ko xả rác bừa bãi.
- Ko chặt phá cây xanh.
*Khái niệm của bài tích cực tự giác trong hđ tập thể và trog hđ xã hội :
- Tham gia đầy đủ các hoạt động, hứng thú, nhiệt tình, làm tốt các nhiệm vụ đc giao ko cần ai nhắc nhở kiểm tra.
- Trái với tích cực tự giác là: lười biếng, ki tự giác. Trốn tránh nhiêm vụ, ngại khó ko tham gia, uể oải, dựa dẫm, phải nhâc nhở, thúc dục.
* Mục đích học tập của hs:
- Học để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, công dân tốt.
- Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước, bảo vệ tổ quốc XHCN.
* Khái niệm vai trò của thiên nhiên đối với C. sống của con người:
- Thiên nhiên xung cấp cho con người những thứ cần thiết của cuộc sống, đáp ứng nhu cầu về tinh thần, là môi trường sống của con người.
* Một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên:
- Ko xả rác bừa bãi.
- Ko chặt phá cây xanh.
nhi đồng ; trả lời ; thủy thủ ; trưng trắc hoặc trưng nhị ; hoàng hôn ; tương lai ; tươi tốt ; ........
Cùng nghĩa với thếu nhi là nhi đồng
Đáp lại câu hỏi của người khác là trả lời
Người làm việc trên tàu thuỷ là thuỷ thủ
Tên của 1 người trong 2 bà Trưng thì bạn chọn nhé :
+ Trưng Trắc
+ Trưng Nhị
Trái nghĩa với quá khứ là Tương Lai,trái ngĩa với khô héo là xanh tươi,trái nghĩa với cộng đồng là đơn độc,tô màu
Ý kiến của mình là vậy ! Mình kb với bạn ròi ! Mình kết bạn và trả lời rồi nhớ TlCK giúp mình zới !
Cây 1 lá mầm gồm:
Phôi:
+ Lá mầm chứa chất dinh dưỡng dự trữ.
+Chồi mầm
+Thân mầm
+Rễ mầm
Cây lá mầm gồm:
Phôi:
+Lá mầm
+Chồi mầm
+Thân mầm
+Rễ mầm
Phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng
Người khách chỉ cần hỏi 1 người : " Ông làm ơn hỏi ông kia hộ tôi tôi đang ở thành phố nào"
Như vậy ông khách sẽ nhận dc câu trả lời trái nguoiwcj với câu trả lời đúng và ông có thể suy luận mk đang ở đâu
Nhà thông thái đó đã suy lun như sau:- Ai cũng cưi vì tưng trán mình không nh, hai ngưi kia cưi nhaucòn mình thì cưi h.- Th nhưng, nu trán tôi không nh thì hai ngưi kia đu s phát hinđưc ngay trán mình b nh. Chng hn ngưi th ba, khi thy ngưi th hai cưi anh ta bit ngay là cưi anh ta ch không phi cưi tôi (vì tôikhông b nh).- Trong thc t hai ngưi kia đu cưi và không phát hin ra trán mìnhb nh. Vy trán tôi cũng b nh.
Tổng 2 số: 30*2=60
Số thứ 1: 60/(4+1)*4=48
Số thứ 2: 60-48=12
Vậy St1=48, St2=12
Tổng 2 số là :
30 x 2 = 60
Ta có sơ đồ :
St1 :|___|___|___|___| tổng : 60
St2 :|___|
Tổng số phần bằng nhau là :
4 + 1 = 5 (phần)
St1 là :
60 : 5 x 4 = 48
St2 là :
60 - 48 = 12
Đ/S : st1 : 48
st2 : 12
Goi so cau dung la a , so cau sai va so cau ko lam la b
So diem cua Thang duoc tinh theo cong thuc la :
5 . a - 5 . b = 25 ( diem )
Co 5a - 5b = 5 . 5
5( a - b ) = 5 . 5
=> a - b = 5
Co a + b = 15
=> a = 5 + b
a = 15 - b
=> 5 + b = 15 - b
=> b + b = 15 - 5
=> 2b = 10
=> b = 5
=> a + b = 15
=> a = 10
Vay Thang lam dung 10 cau
Vai trò của du lịch:
Trong lịch sử nhân loại, du lịch đã được ghi nhận như là một sở thích, một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con người. Ngày nay, du lịch đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu được trong đời sống văn hóa, xã hội ở các nước. Về mặt kinh tế, du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước công nghiệp phát triển. Mạng lưới du lịch đã được thiết lập ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Các lợi ích kinh tế mang lại từ du lịch là điều không thể phủ nhận, thông qua việc tiêu dùng của du khách đối với các sản phẩm của du lịch. Nhu cầu của du khách bên cạnh việc tiêu dùng các hàng hoá thông thường còn có những nhu cầu tiêu dùng đặc biệt: nhu cầu nâng cao kiến thức, học hỏi, vãn cảnh, chữa bệnh, nghỉ ngơi, thư giãn…
Trên bình diện chung, hoạt động du lịch có tác dụng làm biến đổi cán cân thu chi của đất nước. Du khách quốc tế mang ngoại tệ vào đất nước có địa điểm du lịch, làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ của đất nước đó. Ngược lại, phần chi ngoại tệ sẽ tăng lên đối với những quốc gia có nhiều người đi du lịch ở nước ngoài. Trong phạm vi một quốc gia, hoạt động du lịch làm xáo trộn hoạt động luân chuyển tiền tệ, hàng hoá, điều hoà nguồn vốn từ vùng kinh tế phát triển sang vùng kinh tế kém phát triển hơn, kích thích sự tăng trưởng kinh tế ở các vùng sâu, vùng xa…
Một lợi ích khác mà ngành du lịch đem lại là góp phần giải quyết vấn đề việc làm. Bởi các ngành dịch vụ liên quan đến du lịch đều cần một lượng lớn lao động. Du lịch đã tạo ra nguồn thu nhập cho người lao động, giải quyết các vấn đề xã hội.
Du lịch Việt Nam trong thời gian qua cũng đã đóng góp rất nhiều cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước. Tốc độ tăng trưởng hơn 14%/năm gần gấp hai lần tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế.