K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2021

Xét tính trạng chiều cao:

Phép lai 3 F1 x Cây C

\(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{3}{1}\)=> Cao THT so với thấp

                     --> Quy ước : A: cao; a: thấp

                   => Aa x Aa

Xét tính trạng màu sắc

Phép lai 1: F1 x Cây A

\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng 

                   ---> Quy ước : B: đỏ; b: trắng

                 => Bb x Bb

Vậy KG cây F1 là AaBb

- Xét phép lai 1: 

 + tính trạng chiều cao: 100% cao -> Aa x AA

100%(3:1)= 3: 1 ( đúng với tỉ lệ đề bài) -> hai tính trạng chiều cao và màu sắc di truyền PLĐL

  SĐL : AaBb x AABb

- Xét phép lai 2: 

  + Cao : Thấp = 1 : 1 -> Aa x aa

 + 100đỏ : Bb x BB

 SĐL: AaBb x aaBB

- Xét phép lai 3: 

 + đỏ : trắng = 1 : 1 -> Bb x bb

 SĐL : AaBb x Aabb

 

25 tháng 11 2019

Đáp án C

Dễ dàng nhận thấy quy luật di truyền ở đây là PLĐL. Trong đó, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp.

                B: hoa đỏ; b: hoa trắng.

F 2  có tỉ lệ KG là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và thân thấp hoa đỏ ở  F 2 là 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.

=> Tỉ lệ giao tử của nhóm cây trên là 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab.

Khi tạp giao thì tỉ lệ thân cao hoa đỏ (A-B-) = 2.(1/3.1/3) = 2/9 ≈ 0,2222. 

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng

F1: 100% cao, đỏ

Ftự thụ phấn

F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng

↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)

→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng

 2 gen A và B phân li độc lập

Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb

Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)

Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn diễn ra bình thường. Cho các kết luận sau về thí nghiệm trên:

(1) Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số f = 38%.

(2) Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là: 25% thân cao, hoa trắng: 50% thân cao hoa, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ.

(3) Cá thể F1 đem lai phân tích cho kiểu hình đời sau (Fa) phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

(4) F2 có 10 loại kiểu gen khác nhau.

(5) Các cá thể thân cao, hoa trắng dị hợp tử 1 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 6%.

Số kết luận đúng là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

1
6 tháng 12 2019

Chọn đáp án D

P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.

Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.

F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.

ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.

→ (1) sai

F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.

→ (4) sai.

Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/

- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab

- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.

→ (3) sai.

cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

→ (2) sai.

F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06

→ (5) đúng.

→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.

3 tháng 5 2021

1.

P: AABB x aabb

F1: AaBb (100% cao, đỏ)

2.

Dùng phép lai phân tích để xác định kiểu gen của F1

AaBb x aabb -> 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1 aabb

 

Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1 đem ngẫu phối được F2. Trong các kết luận dưới đây:

(1) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9

(2) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9

(3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1

(4) Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định

Số kết luận đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
17 tháng 11 2018

Đáp án C

A: thân cao, a: thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

P: AaBb x AaBb

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Thân thấp, hoa đỏ F 1: (1/3aaBB : 2/3aaBb) → Giảm phân cho giao tử 2/3aB : 1/3ab

Thân thấp, hoa đỏ F 1 ngẫu phối ta có: (2/3aB : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/3ab . 1/3ab = 1/9

(2) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 2/3aB . 2/3aB = 4/9

(3) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng = 1/9, ở F 1 tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 1/16

(4) Sai. Ở F2 không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ

11 tháng 9 2019

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b)

F1 có kiểu gen  A B a b

Cho cây thân cao, hoa đỏ F1  A B a b   x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen  A b a b  vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng  a b a b → F2 cây thân thấp, hoa trắng  a b a b  chiếm tỉ lệ  là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

I. Tần số hoán vị ghen ở F1 là 20% → Đúng

II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ =0,25+0,2=0,45=45%

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng =0,5-0,2=0,3=30%

IV Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ =0,25-0,2=0,05=5%

5 tháng 6 2017

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được  F 1  gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ  →  Thân cao (A)  →  Thân thấp (a); Hoa đỏ (B)  → hoa trắng (b).  F 1  có kiểu gen   A B a b
Cho cây thân cao, hoa đỏ  F 1 ( A B a b ) x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen  A b a b
Vì  F 2  xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng   a b a b → F 2  cây thân thấp, hoa trắng  a b a b  chiếm tỉ lệ  20 % = 0 , 4 a b x 0 , 5 a b → 0 , 4 a b là giao tử liên kết  Giao tử hoán vị = 0,1.

 Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

   þ I. Tần số hoán vị gen ở  F 1  là 20%  đúng.

   þ II. Ở  F 2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%  đúng.

   þ III. Ở  F 2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%  đúng.

   þ IV. Ở  F 2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%  đúng.