ở một loài thực vật
cho f1 x cây A--> f2: 3 cao đỏ: 1 cao trắng
f1 x cây B-->f2: 1 cao đỏ: 1 thấp đỏ
f1 x cây C--> f2: 2 cao trắng: 1 cao đỏ: 1 thấp đỏ
biện luận viết sđl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Dễ dàng nhận thấy quy luật di truyền ở đây là PLĐL. Trong đó, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp.
B: hoa đỏ; b: hoa trắng.
F 2 có tỉ lệ KG là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và thân thấp hoa đỏ ở F 2 là 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.
=> Tỉ lệ giao tử của nhóm cây trên là 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab.
Khi tạp giao thì tỉ lệ thân cao hoa đỏ (A-B-) = 2.(1/3.1/3) = 2/9 ≈ 0,2222.
Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6
Chọn đáp án D
P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.
Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.
F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.
ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.
→ (1) sai
F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.
→ (4) sai.
Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/
- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab
- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.
→ (3) sai.
cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
→ (2) sai.
F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06
→ (5) đúng.
→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.
Đáp án C
A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
P: AaBb x AaBb
F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Thân thấp, hoa đỏ F 1: (1/3aaBB : 2/3aaBb) → Giảm phân cho giao tử 2/3aB : 1/3ab
Thân thấp, hoa đỏ F 1 ngẫu phối ta có: (2/3aB : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/3ab . 1/3ab = 1/9
(2) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 2/3aB . 2/3aB = 4/9
(3) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng = 1/9, ở F 1 tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 1/16
(4) Sai. Ở F2 không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b)
F1 có kiểu gen A B a b
Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 A B a b x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen A b a b vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng a b a b → F2 cây thân thấp, hoa trắng a b a b chiếm tỉ lệ là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Tần số hoán vị ghen ở F1 là 20% → Đúng
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ =0,25+0,2=0,45=45%
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng =0,5-0,2=0,3=30%
IV Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ =0,25-0,2=0,05=5%
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được
F
1
gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ
→
Thân cao (A)
→
Thân thấp (a); Hoa đỏ (B)
→
hoa trắng (b).
F
1
có kiểu gen
A
B
a
b
Cho cây thân cao, hoa đỏ
F
1
(
A
B
a
b
) x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen
A
b
a
b
Vì
F
2
xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
→
F
2
cây thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
chiếm tỉ lệ
20
%
=
0
,
4
a
b
x
0
,
5
a
b
→
0
,
4
a
b
là giao tử liên kết
→
Giao tử hoán vị = 0,1.
→
Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
þ I. Tần số hoán vị gen ở F 1 là 20% → đúng.
þ II. Ở F 2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45% → đúng.
þ III. Ở F 2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30% → đúng.
þ IV. Ở F 2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5% → đúng.
Xét tính trạng chiều cao:
Phép lai 3 F1 x Cây C
\(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{3}{1}\)=> Cao THT so với thấp
--> Quy ước : A: cao; a: thấp
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc
Phép lai 1: F1 x Cây A
\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng
---> Quy ước : B: đỏ; b: trắng
=> Bb x Bb
Vậy KG cây F1 là AaBb
- Xét phép lai 1:
+ tính trạng chiều cao: 100% cao -> Aa x AA
100%(3:1)= 3: 1 ( đúng với tỉ lệ đề bài) -> hai tính trạng chiều cao và màu sắc di truyền PLĐL
SĐL : AaBb x AABb
- Xét phép lai 2:
+ Cao : Thấp = 1 : 1 -> Aa x aa
+ 100đỏ : Bb x BB
SĐL: AaBb x aaBB
- Xét phép lai 3:
+ đỏ : trắng = 1 : 1 -> Bb x bb
SĐL : AaBb x Aabb